``` ẩn - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "ẩn" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "ẩn" trong câu:

Nhưng tôi đã sống sót và ẩn mình kể từ khi đó.
Ja sam preživio i od tada se krijem ovdje.
Mọi người phải tiến hành di tản và tới chỗ ẩn náo an toàn ngay.
Svo osoblje se mora evakuirati i otići prema transportnim letjelicama, odmah.
Anh không bao giờ biết nơi một tế bào xấu xa có thể ẩn náu.
Nikad se ne zna gdje je skitnica stanice mogu se skriva.
A-đam thưa rằng: Tôi có nghe tiếng Chúa trong vườn, bèn sợ, bởi_vì tôi lỏa lồ, nên đi ẩn mình.
On odgovori: "Čuo sam tvoj korak po vrtu; pobojah se jer sam go, pa se sakrih."
Nếu người ẩn mình trong thành nào, cả Y-sơ-ra-ên tất sẽ lấy dây vòng chung_quanh thành đó, rồi kéo thành đó xuống đáy khe, đến đỗi người_ta không thấy một cục đá nào còn lại.
Ako li se povuče u koji grad, sav će izraelski narod donijeti užeta pod onaj grad pa ćemo ga povlačiti do potoka, sve dok više ni kamenčića ne bude od njega."
Các gã trai_trẻ thấy tôi bèn ẩn đi, Và các người già_cả đều chổi dậy và đứng;
vidjevši me, sklanjali bi se mladići, starci bi ustavši stojeći ostali.
Bây_giờ, người_ta không thấy sự sáng chói_lòa, nó đã ẩn trong mây; Nhưng gió thổi qua xô mây đi và trời trong_trẻo lại.
Tko, dakle, može u svjetlost gledati na nebesima što se sja blistavo kada oblake rastjeraju vjetri?
Nước đông lại như đá, rồi ẩn bí, Và mặt vực sâu trở_thành cứng.
Kako čvrsnu vode poput kamena i led se hvata površja bezdana?
Người khôn_ngoan thấy đều tai_vạ, và ẩn mình; Nhưng kẻ ngu_muội cứ đi luôn, và mắc phải vạ.
Pametan čovjek vidi zlo i skrije se, a glupaci idu bezbrižno i trpe kaznu.
Ta, Ða-ni-ên, chỉ có một mình ta xem sự hiện thấy đó, vì những kẻ ở cùng ta không thấy sự hiện thấy đó; nhưng họ run rẩy quá, chạy trốn để ẩn mình.
Jedini ja, Daniel, gledah ovo viđenje, ljudi koji bijahu sa mnom ne vidješe ga, ali ih spopade silan strah te pobjegoše da se sakriju.
Khỏi ít lâu, vợ người là Ê-li-sa-bét chịu thai, ẩn mình đi trong năm tháng, mà nói rằng:
Nakon tih dana zatrudnje Elizabeta, njegova žena. Krila se pet mjeseci govoreći:
các vua ở trên đất, các quan lớn, các tướng_quân, các kẻ giàu, các kẻ quyền_thế, các kẻ tôi_mọi, các người tự_chủ đều ẩn mình trong hang hố cùng hòn đá lớn trên núi,
Kraljevi zemaljski, i velikaši, i vojvode, i bogataši, i mogućnici, rob i slobodnjak - svi se sakriše u spilje i pećine gorske
Mọi đảo đều ẩn trốn, các núi chẳng còn thấy nữa.
I pobjegoše svi otoci, iščezoše gore,
Chúng ta tồn tại nhờ ẩn náu khỏi chúng, nhưng chúng là những người giữ cửa.
Preživjeli smo skrivajući im se i bježeći od njih. No oni su čuvari.
Hoa sen ẩn trong rừng sao?
Cvjetovi lotusa se kriju u šumi?
Ẩn thân khi cậu không còn nỗi sợ hãi nào trong cậu nữa.
Obuka za Duha je za one koji nemaju straha.
Tất cả những người thừa kế của Krypton nằm ẩn mình trong cơ thể của 1 kẻ tị nạn
Svi potomci Kryptona skriveni žive u tijelu jednog prognanika.
Chúng ta sẽ cùng nhau mở khóa mọi bí ẩn... cùng nhau tìm kiếm tất cả những loài còn sót lại... như mẹ và con.
Riješit ćemo sve zagonetke, pronaći sve zmajske vrste, zajedno, kao majka i sin.
Chúng không biết nơi ẩn náu của ngài, tôi hứa đấy.
Neće saznati gdje se skrivaš. To ti obećavam.
Nếu không thể, các bạn cần tìm nơi nào đó có thể ẩn náu và chờ đợi, nhưng mạng sống của các bạn sẽ phụ thuộc vào nó
A ako ne možete, morate naći način da osigurate sklonište i izdržite. Jer će vam život ovisiti o tome.
Tôi đang tiêm một huyết thanh kích hoạt các gien đột biến ẩn trong DNA của anh.
Dajem vam serum koji aktivira sve mutantske gene skrivene u vašoj DNK.
Ngoài kia, những người đột biến vẫn phải trốn chạy, ẩn náu, sống trong sợ hãi.
Drugdje, mutanti i dalje bježe. Skrivaju se, žive u strahu.
Tôi đồng ý rằng quan điểm này có đôi chút thuyết phục, nhưng hôm nay tôi muốn chứng minh cho bạn thấy còn một điều khác ẩn sau tính cách này.
Ne sumnjam da to donekle igra ulogu, ali ja vas danas želim uvjeriti da se tu još nešto događa.
Thật ra, phản ứng của chúng ta được điều chỉnh bởi niềm tin về bản chất, về nguồn gốc về nguyên liệu hay cốt lõi ẩn dấu sau một sự vật nào đó.
Radije, naše reakcije su više uvjetovane našim vjerovanjima nego onime što stvari stvarno jesu, odakle su potekle, od čega su načinjene, koje su njihove skrivene karakteristike.
Niềm vui hay sự lạc thú là một điều gì đó rất sâu sắc điều này không chỉ đúng với những nỗi vui sướng ở mức độ cao như khi hội họa mang lại mà còn chính xác với những niềm vui rất giản đơn bị ảnh hưởng bởi niềm tin của chúng ta về "cốt lõi ẩn dấu".
Želim reći da je zadovoljstvo duboko -- i da to nije istina samo za više razine zadovoljstva poput umjetnosti, nego su čak i naizgled jednostavna zadovoljstva pod utjecajem naših vjerovanja o skrivenim suštinama.
Những âm thanh cuộc sống thế này thực sự thú vị nếu bạn để ý Tôi gọi đó là dàn đồng ca ẩn dấu
Tako svakodnevni zvukovi mogu doista biti zanimljivi ako obratite pozornost. Zovem to skrivenim zborom.
Những hệ hành tinh bên ngoài Hệ Mặt Trời giống như những thành phố xa xăm với ánh đèn thoắt ẩn thoắt hiện, mà chúng ta không bao giờ có thể đặt chân tới.
Planetarni sustavi izvan našega su poput udaljenih gradova čija svjetla možemo vidjeti kako trepere, ali čijim ulicama ne možemo hodati.
Một mảnh đất nơi mà cứ mỗi một cánh đồng ẩn dấu một ngôi mộ nơi hàng triệu người bị đầy ải hay bị giết trong thế kỉ 20
Zemljom u kojoj se na svakom polju krije grob, gdje su milijuni ljudi deportirani ili ubijeni u 20. stoljeću.
Mục đích của tôi là lên tiếng cho những con người im lặng cho mọi người thấy những ánh sáng bị ẩn khuất sau tấm màn của trò chơi lớn những thế giới nhỏ bị thờ ơ bởi giới truyền thông, những lời tiên tri của xung đột thế giới
Moj cilj je dati glas tihim ljudima, pokazati skriveno svjetlo iza zavjesa velike igre, malih svjetova koje mediji ignoriraju kao i propovjednici globalnog sukoba.
Câu hỏi chính là, Tại sao chữ X lại biểu thị cho ẩn số?
Pitanje je: Zašto slovo X označava nepoznato?
Tại sao X lại biểu thị cho ẩn số?
Zašto je X oznaka za nepoznato?
(Vỗ tay) Vì vậy, tôi nghĩ rằng chúng ta phải bám lấy một ẩn dụ khác.
(Pljesak) Stoga mislim da bismo trebali usvojiti drugačiju metaforu.
Trái tim đầy trắc ẩn tìm thấy ý nghĩa và niềm vui khi kết nối với những người khác, và, vâng, trái tim đang đập của bạn, làm việc thật chăm chỉ để cho bạn năng lượng và sức mạnh,
Milosrdnih srca koja pronalaze sreću i značenje povezujući se s drugima. Ali i fizičkom srcu koje kuca iz sve snage, daje sve od sebe da nam podari snagu i energiju.
Chúng không phải là số Fibonacci nhưng nếu bạn xem xét thật kĩ bạn sẽ thấy những con số Fibonacci ẩn mình bên trong chúng.
To nisu Fiboonaccijevi brojevi, ali promotrite li ih pažljivije, uočit ćete Fibonaccijeve brojeve skrivene u njima.
Được rồi, đây là bản đảo ngược, thử xem bạn có nghe thấy được thông điệp lẽ ra được ẩn giấu trong đây không.
U redu, evo ga od unazad, i vidite možete li naći skrivene poruke koje su navodno tu.
Hàng triệu người, thường ẩn danh, có thể đâm bạn với lời nói của họ, và điều đó là rất đau đớn,
Milijuni ljudi, često anonimno, mogu vas ranjavati svojim riječim, a to jako boli,
Chúng ta cần phải trả lại giá trị cho lòng trắc ẩn và sự cảm thông
Moramo se vratiti dugo održanoj vrijednosti suosjećanja i empatije.
Trên mạng, chúng ta thiếu hụt lòng trắc ẩn và có khủng hoảng sự cảm thông
Na Internetu postoji manjak suosjećanja, kriza empatije.
Và nhờ lòng trắc ẩn và sự đồng cảm của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp Và đôi lúc là một vài người lạ đã cứu sống tôi
a suosjećanje i empatija moje obitelji, prijatelja, stručnjaka, a ponekad i stranaca, bilo je to što me spasilo.
Họ tin là sự sáng tạo là do những linh hồn thiêng liêng đã tìm đến con người từ một nơi bí ẩn nào đó ở rất xa, vì những lý do cũng rất bí ẩn và rất xa xôi.
Vjerovali su da je kreativnost božanski, zaštitnički duh koji je ljudskom biću prišao iz dalekog i nespoznatljivog izvorišta, zbog dalekih i nespoznatljivih razloga.
Hãy nghĩ ví dụ về ảo giác thị giác này như một ẩn dụ
Želio bih da iluziju shvatite kao metaforu.
(Tiếng cười) Điều này dĩ nhiên có 2 ẩn ý rất rõ về cuộc sống nói chung.
(smijeh) To nam, naravno, govori dvije jasne stvari o životu općenito.
Đó là phần ẩn của họ Và chúng ta không nên cư xử như thể ta biết phần ẩn giấu đó.
To je njihov nepoznati dio. I mi se ne bi smjeli ponašati kao da znamo gdje je.
và câu chuyện của Rumi là phép ẩn dụ cho con đường tín ngưỡng.
Rumijeve priče su metafore za duhovni put.
Mọi người ở TED đều đã ẩn dụ, hay đôi khi nói toạc ra, một chân lí, rằng cuộc sống không mang tính tuyến tính, mà có tính hữu cơ.
Svi koji su govorili na TEDu, implicitno su nam rekli, a ponekad i eksplicite, sasvim drugačiju priču, život nije linearan, već organski.
Thay vào đó, các bản scan EEG của chúng tôi chỉ ra các vấn đề cụ thể ẩn trong não bộ của trẻ mà đã không thể phát hiện qua những đánh giá về hành vi.
Umjesto toga, naša EEG pretraga otkrila je vrlo različite poremećaje "skrivene" u njihovom mozgu koje nije bilo moguće otkriti procjenom njihova ponašanja.
Chúng tôi sử dụng loại mã hóa tiên tiến để phát tán mọi thứ trên internet, để ẩn dấu vết, và lọt qua các tòa án pháp lý như Thụy Điển và Bỉ để thông qua việc bảo vệ pháp lý.
Koristimo vrhunsko šifriranje za prebacivanje informacija na internetu, brisanje tragova, prolazak kroz pravne nadležnosti, poput onih Švedske i Belgije, koje propisuju određene pravne zaštite.
Nhưng thiếu vắng hình ảnh ẩn dụ hồ cá là một công thức cho đau khổ, và, tôi nghi là, thảm họa.
Ali odsutnost nekakvog metaforičkog akvarija je recept za nezadovoljstvo, možda i katastrofu.
2.9371020793915s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?