``` Sê - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "sê" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "sê" trong câu:

Áp-ra-ham trồng một cây me tại Bê -e-Sê-ba, và ở đó người cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va, là Ðức Chúa Trời hằng-hữu.
Abraham zasadi kod Beer Šebe tamarisku i ondje zazove ime Jahve - Boga Vječnoga.
Ðây là các con trai của Sô-banh: Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
Ovo su bili sinovi Šobalovi: Alvan, Manahat, Ebal, Šefo i Onam.
Các con trai của Sa-bu-lôn là Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.
Sinovi Zebulunovi: Sered, Elon i Jahleel.
Các con_trai của Dít-sê-ha là: Cô-rê, Nê-phết và Xiếc-ri.
Sinovi Jisharovi bijahu: Korah, Nefeg i Zikri.
con_cháu Bạt-cô, con_cháu Si-sê-ra, con_cháu Tha-mác,
sinova Barkošovih, sinova Sisrinih, sinova Tamahovih,
Bởi Giăng thấy nhiều người dòng Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến chịu phép báp-tem mình, thì bảo họ rằng: Hỡi dòng dõi rắn lục kia, ai đã dạy các ngươi tránh khỏi cơn giận ngày sau?
Kad ugleda mnoge farizeje i saduceje gdje mu dolaze na krštenje, reče im: "Leglo gujinje! Tko li vas je samo upozorio da bježite od skore srdžbe?
Những người Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến_cùng Ðức_Chúa_Jêsus, có ý thử Ngài, thì xin làm cho xem một dấu lạ từ trên trời xuống.
Pristupe k njemu farizeji i saduceji. Iskušavajući ga, zatraže da im pokaže kakav znak s neba.
Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng môn_đồ rằng: Hãy giữ_mình cẩn_thận về men của người Pha-ri-si và Sa-đu-sê.
A Isus im reče: "Pazite, čuvajte se kvasca farizejskog i saducejskog!"
Bấy_giờ môn_đồ mới hiểu rằng Ngài chẳng bảo giữ_mình về men làm bánh, nhưng về đạo của người Pha-ri-si và Sa-đu-sê.
Tada razumješe kako im ne reče da se čuvaju kvasca krušnoga, nego nauka farizejskog i saducejskoga.
Khi_Ðức_Chúa_Jêsus đã vào địa_phận thành Sê-sa-rê Phi-líp, bèn hỏi môn_đồ, mà rằng: Theo lời người_ta nói thì Con_người là ai?
Kad Isus dođe u krajeve Cezareje Filipove, upita učenike: "Što govore ljudi, tko je Sin Čovječji?"
Vậy, xin thầy nói cho chúng_tôi, thầy nghĩ thế_nào: có nên nộp thuế cho Sê-sa hay không?
Reci nam, dakle, što ti se čini: je li dopušteno dati porez caru ili nije?"
Trong ngày đó, có người Sa-đu-sê, là kẻ nói rằng không có sự sống lại, đến gần Ngài mà hỏi rằng:
Toga dana pristupiše k njemu saduceji, koji vele da nema uskrsnuća, i upitaše ga:
Các người Sa-đu-sê, là những kẻ vẫn nói rằng không có sự sống lại, đến gần mà hỏi Ngài rằng:
Dođu k njemu saduceji, koji vele da nema uskrsnuća, i upitaju ga:
Bấy_giờ, có một thầy thông giáo nghe Chúa và người Sa-đu-sê biện_luận với nhau, biết Ðức_Chúa_Jêsus đã khéo đáp, bèn đến gần hỏi Ngài rằng: Trong các điều răn, điều nào_là đầu hết?
Tada pristupi jedan od pismoznanaca koji je slušao njihovu raspravu. Vidjevši da im je dobro odgovorio, upita ga: "Koja je zapovijed prva od sviju?"
Kế đó, đi đến một nơi kia, gọi_là Ghết-sê-ma-nê, Ðức_Chúa_Jêsus phán cùng môn_đồ rằng: Các ngươi hãy ngồi đây, đợi ta cầu_nguyện.
I dođu u predio imenom Getsemani. I kaže Isus svojim učenicima: "Sjednite ovdje dok se ne pomolim."
Lúc ấy, Sê-sa Au-gút-tơ ra chiếu_chỉ phải lập sổ dân trong cả thiên_hạ.
U one dane izađe naredba cara Augusta da se provede popis svega svijeta.
Trong đời đấng tiên tri Ê-li-sê, dân Y-sơ-ra-ên cũng có nhiều kẻ mắc tật phung; song không có ai lành sạch được, chỉ Na-a-man, người xứ Sy-ri mà thôi.
I mnogo bijaše gubavaca u Izraelu za proroka Elizeja. I nijedan se od njih ne očisti doli Naaman Sirac."
Kế đó, ghé vào đất của dân Giê-ra-sê, ngang xứ Ga-li-lê.
Doploviše u gergezenski kraj koji je nasuprot Galileji.
Ngài bèn phán rằng: Vậy_thì của Sê-sa hãy trả lại cho Sê-sa, của Ðức_Chúa_Trời hãy trả lại cho Ðức_Chúa_Trời.
A oni će: "Carevu." On im reče: "Stoga dajte caru carevo, a Bogu Božje."
Họ bèn khởi cáo Ngài rằng: Chúng_tôi đã thấy người nầy xui dân ta làm_loạn, cấm nộp thuế cho Sê-sa, và xưng là Ðấng_Christ, là Vua.
i stadoše ga optuživati: "Ovoga nađosmo kako zavodi naš narod i brani davati caru porez te za sebe tvrdi da je Krist, kralj."
Từ lúc đó, Phi-lát kiếm cách để tha Ngài; nhưng dân Giu-đa kêu lên rằng: Ví_bằng quan tha người nầy, thì quan không phải là trung_thần của Sê-sa; vì hễ ai tự_xưng là vua, ấy_là xướng lên nghịch cùng Sê-sa vậy!
Od tada ga je Pilat nastojao pustiti. No Židovi vikahu: "Ako ovoga pustiš, nisi prijatelj caru. Tko se god pravi kraljem, protivi se caru."
Phi -e-rơ và Giăng đương nói với dân chúng, thì các thầy tế lễ, quan coi đền thờ, và người Sa-đu-sê thoạt đến,
Dok su oni još govorili narodu, priđu im svećenici, hramski zapovjednik i saduceji,
Bấy_giờ thầy_cả thượng phẩm và những kẻ theo người (ấy_là phe Sa-đu-sê) đều đứng_dậy, đầy lòng ghen tương,
Onda se podiže veliki svećenik i sve njegove pristaše - sljedba saducejska.
Còn Phi-líp thì người ta thấy ở trong thành A-xốt; từ đó người đi đến thành Sê-sa-rê, cũng giảng Tin Lành khắp những thành nào mình đã ghé qua.
a Filip se nađe u Azotu. I kako je prolazio, navješćivaše evanđelje svim gradovima dok ne stiže u Cezareju.
Các anh_em hay điều đó, thì đem người đến thành Sê-sa-rê, và sai đi_đất Tạt-sơ.
Saznala to braća pa ga odvedoše u Cezareju i uputiše u Tarz.
Trong thành Sê-sa-rê, có một người tên là Cọt-nây, làm đội_trưởng của đội binh gọi_là Y-ta-li.
U Cezareji bijaše neki čovjek imenom Kornelije, satnik takozvane italske čete,
Kìa, cũng một lúc đó, ba người_ở thành Sê-sa-rê chịu sai đến_cùng ta, đã tới tận cửa_nhà ta ở.
"I odmah se, evo, pred kućom u kojoj bijah pojaviše tri čovjeka poslana iz Cezareje k meni.
Các kẻ làm_việc đó là bảy con_trai của Sê-va, tức_là một người trong bọn thầy tế_lễ cả Giu-đa.
To činjaše sedam sinova nekog Skeve, židovskoga velikog svećenika.
Ngày_mai, chúng_ta ở nơi đó đi, đến thành Sê-sa-rê; vào nhà Phi-líp, là người giảng Tin_Lành, một trong bảy thầy phó tế, rồi ở lại đó.
Sutradan otputovasmo i stigosmo u Cezareju. Uđosmo u kuću Filipa evanđelista, jednog od sedmorice, i ostadosmo kod njega.
Có mấy người môn_đồ ở thành Sê-sa-rê cũng đến đó với chúng_ta, dẫn chúng_ta vào nhà tên Ma-na-sôn kia, quê ở Chíp-rơ, là một môn_đồ lâu_nay, và người cho chúng_ta trọ tại nhà mình.
S nama pođoše i učenici iz Cezareje pa nas odvedoše k nekomu Mnasonu Cipraninu, starom učeniku, da u njega odsjednemo.
Người vừa nói xong như_vậy, thì sự cãi_lẫy nổi lên giữa người Pha-ri-si với người Sa-đu-sê, và hội_đồng chia phe ra.
Tek što je on to rekao, nasta razmirica između farizeja i saduceja i mnoštvo se razdijeli.
Ðoạn, quản_cơ đòi hai viên đội_trưởng, dặn rằng: Vừa giờ thứ_ba đêm nay, hãy sắm sẵn hai trăm quân, bảy mươi lính kỵ, hai trăm lính cầm giáo, đặng đi đến thành Sê-sa-rê.
Zatim dozva dva satnika i reče im: "Pripravite dvjesta vojnika, sedamdeset konjanika i dvjesta strijelaca da nakon treće noćne ure pođu u Cezareju.
Phê-tu đã đến tỉnh mình được ba ngày rồi, thì ở thành Sê-sa-rê đi lên thành Giê-ru-sa-lem.
Fest dakle tri dana nakon dolaska u provinciju uziđe iz Cezareje u Jeruzalem.
Nhưng Phê-tu trả lời rằng Phao-lô bị giam tại thành Sê-sa-rê, và chính mình người sẽ kíp trở về thành đó.
Ali Fest odvrati kako Pavao treba da ostane zatvoren u Cezareji, a i on da će uskoro onamo.
Phê-tu ở cùng họ vừa tám hay_là mười ngày mà thôi, đoạn trở xuống thành Sê-sa-rê; sáng ngày_sau, người ngồi nơi tòa_án và truyền_dẫn Phao-lô đến.
Pošto se u njih zadrži najviše osam ili deset dana, siđe u Cezareju. Sutradan sjede na sudačku stolicu i zapovjedi da se dovede Pavao.
Phao-lô bèn thưa rằng: Tôi ứng hầu trước mặt tòa_án Sê-sa, ấy_là nơi tôi phải chịu xử; tôi chẳng có lỗi chi với người Giu-đa, như chính mình biết rõ_ràng.
A Pavao će: "Stojim pred sudom carevim, gdje treba da mi se sudi. Židovima ništa ne skrivih, kao što i ti veoma dobro znaš.
Phần tôi, đã xét nó chẳng có làm điều gì đáng tội chết; và vì chính nó cũng đã kêu_nài việc đó đến Sê-sa, nên tôi định giải nộp cho Sê-sa.
Ali ja nađoh da nije učinio ništa čime bi zaslužio smrt pa kad se on sam prizvao na njegovo Veličanstvo, odlučih poslati mu ga.
Khi đã chịu_khó đi dọc theo nơi đó, chúng_ta mới đến một nơi gọi_là Mỹ-Cảng, gần thành La-sê.
pa jedva jedvice ploveći uza nju, stigosmo na neko mjesto zvano Dobra pristaništa, blizu kojega je grad Laseja.
Như Ngài phán trong sách Ô-sê rằng: Ta sẽ gọi kẻ chẳng phải dân ta là dân ta, Kẻ chẳng được yêu dấu là yêu dấu;
Tako i u Hošeji veli: Ne-narod moj prozvat ću narodom mojim i Neljubljenu ljubljenom.
Tôi có ý nói rằng trong anh_em mỗi người nói như_vầy: Ta là môn_đồ của Phao-lô; ta là của A-bô-lô, ta là của Sê-pha, ta là của Ðấng_Christ.
Mislim to što svaki od vas govori: "Ja sam Pavlov", "A ja Apolonov", "A ja Kefin", "A ja Kristov".
Há không có phép dắt một người chị_em làm vợ đi khắp_nơi với chúng_tôi như các sứ đồ khác cùng các anh_em Chúa và Sê-pha đã làm, hay_sao?
Zar nemamo prava ženu vjernicu voditi sa sobom kao i drugi apostoli i braća Gospodnja i Kefa?
Hỡi anh_em, còn một lời dặn nữa: anh_em biết rằng nhà Sê-pha-na là trái đầu mùa của xứ A-chai, và biết rằng nhà ấy hết_lòng hầu việc các thánh đồ.
Zaklinjem vas, braćo - znate dom Stefanin, da je prvina Ahaje i da se posvetiše posluživanju svetih
Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ đến đây, tôi lấy_làm vui_mừng lắm; các người ấy đã bù lại sự anh_em thiếu_thốn,
Radujem se s dolaska Stefanina i Fortunatova i Ahajikova jer oni nadoknadiše vašu nenazočnost:
Kế đó, mãn ba năm, tôi lên thành Giê-ru-sa-lem, đặng làm_quen với Sê-pha, và tôi ở với người mười_lăm ngày;
Onda nakon tri godine uziđoh u Jeruzalem potražiti Kefu i ostadoh kod njega petnaest dana.
1.0751509666443s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?