Ngươi nói: Nầy, trời hãy còn sớm, chưa phải là giờ nhóm hiệp các súc_vật; vậy, các anh hãy cho bầy chiên uống nước, rồi thả đi ăn lại đi.
"Još ima mnogo dana", nastavi on, "nije vrijeme spraćati blago. Zašto ga ne napojite i ne otjerate na pašu?"
Vì các ngươi nói rằng: Nếu chúng_tôi chẳng gieo, chẳng gặt mùa_màng, thì trong năm thứ_bảy sẽ lấy chi mà ăn?
Ako biste rekli: 'Čime ćemo se hraniti te sedme godine kad ne budemo ni sijali ni brali plodova?'
Nhưng nếu kẻ tôi_mọi ngươi nói rằng: Tôi không muốn đi ra khỏi nhà chủ, vì nó mến ngươi và gia_quyến ngươi, lấy_làm thỏa lòng phục_dịch ngươi,
Ali ako ti on kaže: 'Neću da odlazim od tebe', jer voli tebe i dom tvoj i jer mu je kod tebe bilo dobro
Khi ngươi đã vào xứ mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi ban cho, được nhận lấy và ở tại xứ đó rồi, nếu ngươi nói: Tôi sẽ lập một vua lên cai_trị tôi, như các dân_tộc chung_quanh,
Kad stigneš u zemlju koju ti Jahve, Bog tvoj, daje; kad je zaposjedneš i u njoj se nastaniš, pa onda kažeš: 'Želim da nad sobom postavim kralja, kako ga imaju svi drugi narodi oko mene'
Nếu ngươi nói trong lòng rằng: Làm sao chúng ta nhìn biết được lời nào Ðức Giê-hô-va không có phán?
Možda ćeš reći u svome srcu: 'Kako ćemo raspoznati riječ koju Jahve nije izrekao?'
Nó cũng chẳng phải ở bên kia biển, để ngươi nói rằng: Ai sẽ đi qua bên kia biển, đem nó về cho chúng_tôi nghe, đặng chúng_tôi làm theo?
Nije ni preko mora da bi mogao reći: 'Tko će preko mora za nas poći, donijeti nam je te nam je objaviti da je vršimo?'
Thần của Ðức Giê-hô-va sẽ cảm động ngươi nói tiên tri cùng chúng, rồi ngươi sẽ hóa ra một người khác.
Tada će na te sići duh Jahvin te ćeš pasti u proročki zanos s njima i promijenit ćeš se u drugog čovjeka.
Bấy_giờ, Sa-mu-ên nói cùng cả Y-sơ-ra-ên rằng: Ta đã vâng theo mọi lời các ngươi nói cùng ta; ta đã lập một vua trên các ngươi;
Tada Samuel reče svemu Izraelu: "Evo, ispunio sam vašu želju u svemu što ste od mene tražili i postavih kralja nad vama.
Song thấy Na-hách, vua dân Am-môn, đến đánh các ngươi, các ngươi nói cùng ta rằng: Không được; phải có một vua cai_trị chúng_tôi; mà thật Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời các ngươi đã là Vua các ngươi.
Ali kad vidjeste Nahaša, kralja amonskoga, kako ide na vas, rekoste mi: 'Ne, nego kralj neka vlada nad nama!' Pa ipak je vaš kralj Jahve, vaš Bog!
Tôi sai nói với người_ta rằng: Những điều ngươi nói, chẳng có ai làm chút nào; nhưng chánh trong lòng ngươi có đặt nó ra.
Ali sam mu ja odgovorio: "Ništa nije tako kao što tvrdiš; sve je to samo izmišljotina tvoga srca."
Vua nói với Ha-man rằng: Hãy mau mau đem áo triều và ngựa, y_như lời ngươi nói, mà mặc cho Mạc-đô-chê, người Giu-đa, đương ngồi tại nơi cửa vua; chớ bỏ_qua gì hết về mọi điều người đã nói.
Kralj nato naredi Hamanu: "Uzmi odmah haljine i konja, kako si rekao, pa učini tako Mordokaju Židovu koji sjedi na kraljevim vratima i ne propusti ništa od onoga što si rekao!"
Tôi nương náu mình nơi Ðức Giê-hô-va; Sao các ngươi nói cùng linh hồn ta: Hãy trốn lên núi ngươi như con chim?
Zborovođi. Psalam. Davidov. Jahvi se utječem! Zašto dakle govorite duši mojoj: "Odleti u goru kao ptica!
Trong buổi còn thơ_ấu hãy tưởng_nhớ Ðấng_Tạo hóa ngươi, trước khi người ngày gian_nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy_làm vui_lòng;
I sjećaj se svoga Stvoritelja u danima svoje mladosti prije nego dođu zli dani i prispiju godine kad ćeš reći: "Ne mile mi se."
Vì các ngươi nói rằng: Chúng_ta đã kết_ước với sự chết, và giao_ước cùng nơi âm_phủ. Khi tai_nạn hủy_diệt trải qua, sẽ chẳng chạm đến ta đâu. Chúng_ta lấy sự nói_dối là nơi nương_náu, sự gian_lận làm nơi ẩn mình.
Vi velite: "Sklopismo savez sa smrću i s Podzemljem učinismo sporazum. Kad prođe bič razorni, ne, neće nas dohvatiti, jer od laži načinismo sebi sklonište i od obmane skrovište."
Vậy thì, hỡi Gia-cốp, sao ngươi nói, hãy Y-sơ-ra-ên, sao ngươi nói như vầy: Ðường tôi đã khuất khỏi Ðức Giê-hô-va, lý đoán tôi qua khỏi Ðức Chúa Trời tôi?
Zašto kažeš, Jakove, i ti, Izraele, govoriš: "Moj put sakriven je Jahvi, Bogu mom izmiče moja pravica?"
Vì Sê-đê-kia, vua Giu-đa, đã giam người, nói rằng: Làm sao ngươi nói tiên tri rằng: Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta sẽ phó thành nầy vào tay vua Ba-by-lôn, người sẽ chiếm lấy;
Sidkija, kralj judejski, bijaše ga ondje zatvorio, prigovoriv mu: "Zašto si prorokovao: 'Ovako govori Jahve: Gle, grad ću ovaj predati u ruke kralju babilonskom da ga osvoji;
Nên bấy_giờ, về thành nầy, mà các ngươi nói rằng nó đã phó trong tay vua Ba-by-lôn bởi gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, thì Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
Ipak, ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o tom gradu za koji vi velite da će od mača, gladi i kuge pasti u ruke kralju babilonskom:
Nếu các quan trưởng nghe ta đã nói cùng ngươi, đến_cùng ngươi mà nói rằng: Hãy thuật lại cho chúng_ta những điều ngươi nói cùng vua và vua nói cùng ngươi; chớ giấu chúng_ta, thì chúng_ta không giết ngươi,
Ako, dakle, dostojanstvenici doznaju da sam s tobom razgovarao te dođu k tebi i kažu: 'TÓa očituj nam što kralj kaza tebi, a ti njemu; ne krij ništa pred nama, inače ćemo te ubiti',
Nhưng Ghê-đa-lia, con trai A-hi-cam, trả lời cho Giô-ha-nên, con trai Ca-rê-át, rằng: Chớ làm điều đó; vì sự ngươi nói về Ích-ma-ên là dối trá.
Ali Gedalija, sin Ahikamov, uzvrati Johananu, sinu Kareahovu: "Nemoj toga raditi! Jer je laž što govoriš o Jišmaelu."
Nhưng nếu các ngươi nói rằng: Chúng_tôi không khứng ở trong đất nầy; mà các ngươi không vâng theo tiếng Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời mình,
Ako pak kažete: 'Nećemo ostati u ovoj zemlji', ne pokoravajući se glasu Jahve, Boga svoga,
Khi ta chưa từng phán, mà các ngươi nói rằng: Ðức Giê-hô-va có phán, vậy các ngươi há chẳng thấy sự hiện thấy phỉnh phờ và nói sự bói khoa giả dối, hay sao?
Zar ne vidite da su vam viđenja isprazna i da su vam lažna proricanja kad govorite 'Riječ Jahvina!' - a ja nisam govorio.'
Chẳng có sự gì sẽ xảy_ra như điều các ngươi tưởng, khi các ngươi nói rằng: Chúng_ta muốn nên như các dân_tộc và các họ_hàng ở các nước, thờ gỗ và đá.
I neće se zbiti o čemu sanjate kad govorite: 'Bit ćemo kao drugi narodi, kao narodi ostalih zemalja što služe drveću i kamenju.'
Hỡi con_người, hãy nói cùng nhà Y-sơ-ra-ên rằng: Các ngươi nói như_vầy mà rằng: Vì gian_ác và tội_lỗi chúng_tôi chất nặng trên chúng_tôi, và chúng_tôi hao_mòn vì cớ nó, thì thế_nào chúng_tôi còn sống được?
Sine čovječji, reci domu Izraelovu: Vi govorite: 'Prijestupi i grijesi naši pritišću nas i zbog njih propadamo! I da još živimo?'
Hãy tìm điều lành và đừng tìm đều dữ, hầu cho các ngươi được sống, thì Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời vạn quân sẽ ở cùng ngươi, như các ngươi nói vậy.
Tražite dobro, a ne zlo, da biste živjeli, i da Jahve, Bog nad Vojskama, odista s vama bude kao što velite da jest.
Vả, hãy nghe lời của Ðức Giê-hô-va: Ngươi nói rằng: Chớ nói tiên tri nghịch cùng Y-sơ-ra-ên, và đừng nhỏ lời xuống nghịch cùng nhà Y-sác.
Sada čuj riječ Jahvinu. Ti veliš: 'Ne prorokuj protiv Izraela, ne proriči protiv doma Izakova.'
Nhưng_Ngài đáp rằng: Khi chiều_tối đến, thì các ngươi nói rằng: sẽ tốt trời, vì trời đỏ.
On im odgovori: "Uvečer govorite: 'Bit će vedro, nebo se žari.'
Khốn cho các ngươi, là kẻ mù dẫn đường, các ngươi nói rằng: Nếu người nào chỉ đền thờ mà thề, thì không can_chi; song chỉ vàng của đền thờ mà thề, thì_phải mắc lời thề ấy.
"Jao vama! Slijepe vođe! Govorite: 'Zakune li se tko Hramom, nije ništa. Ali ako se zakune hramskim zlatom, veže ga zakletva.'
Lại các ngươi nói rằng: Nếu người nào chỉ bàn_thờ mà thề, thì không can_chi; song chỉ của lễ trên bàn_thờ mà thề, thì_phải mắc lời thề ấy.
Nadalje: 'Zakune li se tko žrtvenikom, nije ništa. Ali ako se zakune darom što je na njemu, veže ga zakletva.'
Song Phi -e-rơ chối trước mặt chúng mà rằng: Ta không hiểu ngươi nói chi.
On pred svima zanijeka: "Ne znam što govoriš."
Nhưng các ngươi nói rằng: Nếu ai nói với cha hay mẹ mình rằng: Mọi điều tôi sẽ giúp cha mẹ được, thì đã là co-ban (nghĩa là sự dâng cho Ðức Chúa Trời),
A vi velite: 'Rekne li tko ocu ili majci: Pomoć koja te od mene ide neka bude 'korban', to jest sveti dar',
Ðến thành Ca-bê-na-um, đang ở trong nhà, Ngài hỏi môn_đồ rằng: Lúc đi đường, các ngươi nói chi với nhau?
I dođoše u Kafarnaum. I već u kući upita ih: "Što ste putem raspravljali?"
Vả, khi họ điệu các ngươi đi nộp, chớ có ngại trước về điều mình sẽ nói, nhưng đến giờ đó, hãy nói theo lời sẽ ban cho; vì ấy không phải các ngươi nói, bèn là Ðức_Thánh_Linh vậy.
"Kad vas budu vodili na izručenje, ne brinite se unaprijed što ćete govoriti, nego govorite što vam bude dano u onaj čas. Ta niste vi koji govorite, nego Duh Sveti.
Người bèn rủa mà thề rằng: Ta chẳng hề quen_biết với người mà các ngươi nói đó!
On se tada stane kleti i preklinjati: "Ne znam čovjeka o kom govorite!"
Vả, Giăng Báp-tít đã đến, không ăn bánh, không uống rượu; thì các ngươi nói rằng: Người mắc quỉ dữ.
Doista, došao je Ivan Krstitelj. Nije kruha jeo ni vina pio, a velite: 'Ðavla ima!'
Con_người đến, ăn và uống, thì các ngươi nói rằng: Ấy đó là người ham ăn mê uống, bạn với người thâu thuế và kẻ có tội.
Došao je Sin Čovječji koji jede i pije, a govorite: 'Evo izjelice i vinopije, prijatelja carinika i grešnika!'
Vậy, nếu quỉ Sa-tan tự chia_rẽ nhau, thì nước nó còn sao được, vì các ngươi nói ta nhờ Bê-ê-xê-bun mà trừ quỉ?
Ako je dakle Sotona u sebi razdijeljen, kako će opstati kraljevstvo njegovo? Jer vi kažete da ja po Beelzebulu izgonim đavle.
Lại khi gió nam thổi, các ngươi nói rằng: Sẽ nóng_nực; thì quả có vậy.
Kad zapuše južnjak, kažete: 'Bit će vrućine!' I bude.
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Nếu các ngươi là kẻ mù, thì không có tội_lỗi chi hết; nhưng vì các ngươi nói rằng: Chúng_ta thấy, nên tội_lỗi các ngươi vẫn còn lại.
Isus im odgovori: "Da ste slijepi, ne biste imali grijeha. No vi govorite: 'Vidimo' pa grijeh vaš ostaje."
Các ngươi gọi ta bằng Thầy bằng Chúa; Các ngươi nói phải, vì ta thật vậy.
Vi me zovete Učiteljem i Gospodinom. Pravo velite jer to i jesam!
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Ngươi nói điều đó tự_ý mình, hay_là có người đã nói điều đó với ngươi về ta?
Isus odgovori: "Govoriš li ti to sam od sebe ili ti to drugi rekoše o meni?"
Phi -e-rơ bèn nói với người rằng: Hỡi A-na-nia, sao quỉ Sa-tan đã đầy dẫy lòng ngươi, đến nỗi ngươi nói dối cùng Ðức Thánh Linh, mà bớt lại một phần giá ruộng đó?
Petar mu reče: "Ananija, zašto ti Sotona ispuni srce te si slagao Duhu Svetomu i odvojio od utrška imanja?
Khi chúng nghe_nói về sự sống lại của kẻ chết, kẻ thì nhạo_báng, người thì nói rằng: Lúc khác chúng_ta sẽ nghe ngươi nói về việc đó.
Kad čuše "uskrsnuće od mrtvih", jedni se stadoše rugati, a drugi rekoše: "Još ćemo te o tom slušati!"
Vả, ngươi nói: Ta giàu, ta nên giàu_có rồi, không cần chi nữa; song ngươi không biết rằng mình khổ_sở, khốn_khó, nghèo_ngặt, đui_mù và lỏa lồ.
Govoriš: 'Bogat sam, obogatih se, ništa mi ne treba!' A ne znaš da si nevolja i bijeda, i ubog, i slijep, i gol.
Ngươi nói đúng, ta không cho phép.
Ne, u pravu si. Ne bih.
Ngươi nói gì về lời kiếnnghịcủaPyp?
Što kažeš na prijedlog brata Pypa?
Ngươi nghĩ những lời ngươi nói sẽ kích động được các quý tộc để nổi dậy, thì ngươi sai lầm rồi.
Ako mislite da vaše riječi će premjestiti svoje kolege plemiće na neslaganje, onda ste bolno si zaveden.
1.3766748905182s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?