Lực lượng không quân và hải quân của Hoa Kỳ đã mở ra một loạt các cuộc tấn công chống lại các cơ sở khủng bố...
Zrakoplovne i pomorske snage Sjedinjenih Američkih Država su pokrenule niz napada na terorističke objekte...
Đưa toàn bộ lực lượng vào.
Sve snage za brzo djelovanje, van iz zračnog prostora.
Theo lệnh của tổng thống Snow, hạn ngạch sản lượng hàng ngày đã tăng lên.
Po zapovijedi predsjednika Snowa, dnevna proizvodna kvota je povećana.
Không hóa thạch, năng lượng sạch và miễn phí cho cả thành phố!
BEZ FOSILNIH GORIVA, BESPLATNA CISTA ENERGIJA ZA CIJELI GRAD.
Vùng đất này tràn ngập lũ Orc, số lượng chúng đang tăng lên.
Ovi krajevi vrve Orcima. Sve su brojniji.
Ăn hết hành tinh này tới hành tinh khác để lấy năng lượng.
Prožima planet za planetom zbog energije.
đó là số tiền và nỗ lực đáng kể để gia tăng lực lượng.
Biće potrebno mnogo novca i truda da se sakupi takva vojska.
Các món salad bạn thấy ở các cửa hàng của McDonald là kết quả của công việc -- họ sắp đưa ra một món rau trộn kiểu châu Á. Tại Pepsi, 2/3 lượng gia tăng doanh thu đến từ các thực phẩm có lợi.
Salate koje vidite u McDonaldsu rezultat su tog rada – imat će i azijsku salatu. Pepsi ima dvije trećine rasta prihoda zbog bolje hrane.
Tôi khởi đầu bằng câu nói, tôi muốn nói rằng -- về việc giữ phụ nữ ở lại trong lực lượng lao động -- bởi vì tôi thật sự nghĩ rằng đó là câu trả lời.
Želim započeti s time da kažem, kako govorim o tome -- zadržavanjem žena u radnoj snazi -- jer doista mislim kako je to odgovor.
Tôi ước gì tôi có thể nói với những người phụ nữ trẻ mà tôi làm việc cùng, tất cả những phụ nữ tuyệt vời này, rằng "Hãy tin tưởng vào bản thân và hãy thương lượng cho bản thân.
Željela bih da mogu otići i reći svim mladim ženama za koje radim, svim tim izvanrednim ženama, "Vjerujte u sebe i pregovarajte za sebe.
Nhưng sau đó, khi mà số lượng người xem càng ngày càng tăng, Tôi bắt đầu nhận được thư từ nhiều người, và mọi thứ bắt đầu trở lên rõ ràng rằng việc này thực ra không còn đơn thuần là việc có-thì-tốt nữa.
Ali, kako je gledanost nastavljala rasti i rasti, počeo sam dobivati pisma od ljudi, i počelo je postajati jasno da je ovo zapravo više od nečega što je samo lijepo za imati.
Một nửa số năng lượng đang được sử dụng bởi một phần bảy dân số thế giới.
Polovicu energije koristi jedna sedmina svjetskog stanovništva.
mà không dùng bất cứ bản phân tích tiên tiến thực sự nào, đến năm 2050, sẽ có 2 điều dẫn tới sự gia tăng của việc sử dụng năng lượng. Một là, sự gia tăng dân số, Hai là, sự phát triển kinh tế.
bez ikakve stvarne napredne analize, do 2050. godine, postoje dvije stvari koje mogu povećati potrošnju energije. Prvo, rast stanovništva. Drugo, gospodarski rast.
Và họ sẽ bắt đầu sử dụng năng lượng nhiều như là phương Tây cũ đang làm vậy.
I počet će koristiti toliko koliko sada koristi "Stari zapad".
Và làm nhân đôi mức độ sử dụng năng lượng.
I oni će udvostručiti svoju potrošnju energije.
Nên dĩ nhiên là họ cần sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.
Naravno da trebaju biti energetski učinkovitiji.
Họ cũng cần bắt đầu sản xuất năng lượng xanh, thật nhiều năng lượng xanh hơn nữa.
Moraju ujedno početi proizvoditi zelenu energiju, mnogo više zelene energije.
Nhưng cho đến khi mà họ có mức sử dụng năng lượng trên mỗi người giống với các nhóm khác, tốt hơn họ không nên khuyên người khác -- phải làm gì và không được làm gì.
Ali sve dok imaju istu potrošnju energije po osobi, ne bi trebali davati savjete drugima -- što učiniti i što ne učiniti.
(Vỗ tay) Ở đây chúng ta có thể tạo ra nhiều năng lượng xanh hơn tất cả.
(Pljesak) Ovdje posvuda možemo dobiti više zelene energije.
Và bà trở thành Dilma Rousseff, tổng thống dân cử của một trong những nền cộng hòa lớn nhất thế giới -- đã từ Bộ trưởng Bộ Năng lượng trở thành tổng thống.
I ona je postala Dilma Rousseff, izabrana predsjednica jedne od najvećih demokracija na svijetu -- prelazeći od ministrice energije do predsjednice.
Và sau cùng, như để chỉ trích nó, tôi quyết định loại bỏ những năng lượng tiêu cực khỏi cuộc đời.
I nakon, dok sam razmišljao o tome, odlučio sam eliminirati negativnu energiju iz mog života.
Đó là một bài tập tuyệt vời để cải thiện chất lượng nghe của quý vị.
To je odlična vježba za poboljšanje kvalitete vašeg slušanja.
Vậy quý vị có nghĩ rằng, với lượng không gian thêm này, chúng ta sẽ có dư chỗ cho mọi đồ đạc của chúng ta.
Pomislili bi da sa tolikim viškom mjesta imamo dovoljno prostora za sve naše stvari.
(Tiếng cười) Bởi vì, không những mọi người có thể phát câu chuyện của mình ra khắp thế giới, mà họ còn có thể sử dụng một số lượng thiết bị dường như vô hạn.
(Smijeh) Jer, ne samo da su ljudi mogli objavljivati svoje priče širom svijeta, već su to mogli učiniti koristeći praktički beskrajan broj uređaja.
Nó không tạo ra nhiều năng lượng hơn bằng số tôi đã đưa vào nhưng nó vẫn là một thứ khá tuyệt.
Ne proizvodi više energije nego što je uloženo, ali ipak radi neke prilično zanimljive stvari.
Tôi đã dành bao nhiêu là năng lượng để nói với mọi người rằng stress có hại cho sức khỏe của bạn.
Ja sam se iz petnih žila trudila uvjeriti ljude da je stres štetan za njihovo zdravlje.
Nhưng nếu thay vào đó, bạn nhìn nhận chúng như các dấu hiệu rằng cơ thể đang được tiếp thêm năng lượng, để chuẩn bị cho bạn đối mặt với thử thách này thì sao?
Ali što ako bismo ih tumačili kao naznake da se tijelo puni energijom, priprema vas za suočavanje s izazovom?
Trái tim đầy trắc ẩn tìm thấy ý nghĩa và niềm vui khi kết nối với những người khác, và, vâng, trái tim đang đập của bạn, làm việc thật chăm chỉ để cho bạn năng lượng và sức mạnh,
Milosrdnih srca koja pronalaze sreću i značenje povezujući se s drugima. Ali i fizičkom srcu koje kuca iz sve snage, daje sve od sebe da nam podari snagu i energiju.
Vì vậy, chúng tôi đã phác thảo cốt lõi về những vi mạch trong não bộ: Những tế bào nào liên lạc với những tế bào nào, với điều kiện hóa học nào, và kế tiếp định lượng những chất hóa học đó là bao nhiêu?
Mi smo u biti mapirali mikro krugove mozga: koje ćelije komuniciraju s kojima, pomoću kojih kemikalija i zatim u kojim količinama tih kemikalija?
Tôi là một đơn vị năng lượng kết nối với tất cả năng lượng quanh tôi thông qua ý thức của não phải.
Ja sam energetsko biće, povezano s energijom svuda oko mene kroz svjesnost moje desne polutke.
Tôi là năng lượng sự sống của 50 nghìn tỉ phân tử siêu việt tạo nên hình dạng của tôi, là một với tất cả chúng.
Ja sam životna sila 50 triliona prelijepih molekularnih genija koji čine moje obličje, jedno sa svime što jest.
Một lý do là các mạng truyền thông đã giảm số lượng các ban biên tập tin quốc tế đi một nửa.
Jedan od razloga je što su kanali koji kreiraju novosti smanjili broj ureda u inozemstvu na pola.
Khi bạn ăn uống lành mạnh hơn, kiểm soát stress, tập thể dục và yêu thương nhiều hơn, máu trong não sẽ lưu thông tốt hơn và lượng oxi lên não nhiều hơn.
Kada zdravije jedete, kontrolirate stres, vježbate i volite više, vaš mozak dobiva više krvi i kisika.
Một số thứ mà tôi thích, như chocolate và trà, việt quất, một lượng vừa phải chất cồn, kiểm soát stress và hợp chất canabanoid ở trong cần sa.
Neke od meni najdražih su čokolada i čaj, borovnice, alkohol u umjerenim količinama, kontroliranje stresa i opioidi koji se mogu naći u marihuani.
(Cười) Và một số thứ có thể làm cho tình trạng của bạn xấu đi, tức là làm cho số lượng tế bào não của bạn giảm đi.
(Smijeh) A ove stvari mogu sve pogoršati i uzrokovati gubitak moždanih stanica.
Và 1 năm sau -- màu cam và trắng chỉ ra rằng lưu lượng máu đã trở về tối đa.
Nakon godinu dana narančasta i bijela boja pokazuju snažan protok.
Và tôi đã tự cho phép bản thân phụ thêm vào lượng đường của 5 năm của bậc tiểu học từ một mình sữa.
I bio sam slobodan staviti samo 5 godina šećera u osnovnoj školi, samo iz mlijeka.
Nói một cách khác, khi chúng ta giao tiếp từ ngoài vào, vâng, con người có thể hiểu một lượng lớn những thông tin phức tạp như điểm đặc trưng và lợi ích và sự kiện và con số
Drugim riječima, kada komuniciramo izvana prema unutra, da, ljudi mogu razumijeti velike količine kompliciranih informacija poput značajki, koristi, činjenica i znamenaka.
Từ thời điểm TiVo ra đời, vào khoảng 8 hay 9 năm trước, cho đến ngày hôm nay, Họ là sản phẩm chất lượng tốt nhất và duy nhất trên thị trường, bỏ tay xuống, không có tranh cãi nhé.
Od vremena kada se TiVo pojavio na tržištu, prije 8 ili 9 godina, do današnjeg dana, oni su jedini takav proizvod najviše kvalitete na tržištu, kapa dolje, tu nema nikakve rasprave.
Sau cùng, nếu tất cả chúng ta ăn phân nữa lượng thịt, thì phân nửa chúng ta là người ăn chay.
Nakon svega, kada bi svi mi jeli upola manje mesa, bilo bi kao da je polovica nas vegetarijanci.
Nên tôi nghĩ có thể đem số đó nhân lên cho 20 lần hay đại loại vậy để ước lượng số người đã xem bài nói đó.
Pretpostavljam kako to možete pomnožiti s 20 ili tako nešto i dobiti koliko ga je ljudi vidjelo.
Chúng ta đã bán rẻ mình cho mô hình "Giáo dục nhanh" này Và đang vắt kiệt tinh thần và năng lượng của chính mình cũng giống như thức ăn nhanh phá hoại cơ thể chúng ta.
A mi smo se prodali modelu brze prehrane u obrazovanju. A to osiromašuje naš duh i naše energije jednako brzo kao što brza hrana troši naša fizička tijela.
Chính đam mê, là thứ kích thích tinh thần và năng lượng của chúng ta.
Radi se o strasti i onome što uzbuđuje naš duh i našu energiju.
Khi, và chỉ khi, chúng ta đầu tư đúng cách vào công nghệ xanh để thay đổi khí hậu không trở nên nghiêm trọng, và năng lượng vẫn được giữ ở giá thấp -- thì họ mới có thể tiến đến tận đây.
I ako, ali samo ako, investiramo u prave zelene tehnologije -- tako da izbjegnemo ozbiljne klimatske promjene, i da energija može biti još uvijek relativno jeftina -- onda će se oni pomaknuti skroz ovamo.
Ở đây là số lượng con trên mỗi phụ nữ, hai con, bốn con, sáu con, tám con -- gia đình ít con [với] gia đình đông con.
Ovdje imam broj djece po ženi, dvoje djece, četvero djece, šestero djece, osmero djece -- velike obitelji [nasuprot] malih obitelji.
Bạn sẽ có nguồn sinh lực và năng lượng vượt trội.
Imat ćete nenadmašivu vitalnost i energiju.
0.747633934021s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?