``` Kỉ - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "kỉ" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "kỉ" trong câu:

Chúc mừng ngày kỉ niệm nhé.
Drazen je umro prije tocno dvije godine.
Ngôi nhà của Godric Gryffindor đã nhận được sự kính trọng của thế giới phù thủy trong suốt gần 10 thế kỉ.
Dom Godrica Gryffindora zasluživao je poštovanje svijeta čarobnjaka gotovo 10 stoljeća!
Phiên tòa kỉ luật diễn ra ngày 12 tháng tám về vụ vi phạm của Harry James Potter ngụ tại số bốn, Privet Drive, Little Whinging, Surrey.
Disciplinsko saslušanje, dana 12. kolovoza radi prekršaja koje je učinio Harry James Potter koji živi na adresi Privet Drive 4, Little Whinging, Surrey.
Ý em là, trông nó cổ hơn Nội Chiến hàng thế kỉ.
Izgledaju stoljećima stariji od Građanskoga rata.
Họ đáng đuợc trải nghiệm kỉ nguyên văn minh phương Tây tiếp theo
DA ISKUSE SLJEDECU ERU ZAPADNE CIVILIZACIJE.
Đừng ích kỉ thế chứ, em đang ngủ, tệ thật.
NE BUDI SEBIČAN, SPAVAM. TO JE LOŠE.
Hàng thế kỉ qua, loài người đã thống trị nhiều giống loài.
Fore stoljeća, čovječanstvo je dominantna vrsta.
Tôi tưởng người đột biến mới xuất hiện ở thế kỉ này.
Mislio sam da su mutanti evoluirali tek u ovom stoljeću.
Thứ năng lực ta đã có được qua biết bao nhiêu thế kỉ.
Jedna od mnogih moći koje sam prikupio tijekom tisuća godina.
(tiếng cười) Đó là lời khuyên mà thánh Benedict đã ban cho các môn đồ vào thế kỉ thứ 5
(Smijeh) To je bio savjet koji je sv. Benedikt dao svojim prilično iznenađenim sljedbenicima u petom stoljeću.
Giờ chúng ta sẽ nói về một ví dụ khác đến từ dự án nghiên cứu vào năm 2010 của trường Đại học Wayne State nó dựa trên những thẻ bóng chày trong thập niên 40 của thế kỉ 20 của những cầu thủ thi đấu trong Major League.
Još jedan aha! trenutak je proizašao iz istraživačkog projekta državnog Sveučilišta Wayne iz 2010. koji je promatrao bejzbolske kartice prije 1950-ih i igrače Velike lige.
Đáng chú ý là xu hướng nổi trội vào đầu thế kỉ 20 giữa những người tin vào Hồi giáo, nhà tri thức và nhà nghiên cứu tôn giáo.
Prilično značajno, to je bio dominantan trend u ranom 20. stoljeću među islamskim misliocima i državnicima i teolozima.
Để các bạn dễ hình dung, trong suốt 2 thập kỉ vừa qua, chúng ta chỉ thấy khoảng 400 hệ trước khi có Kepler.
Za usporedbu, u proteklih dva desetljeća potrage, otkrili smo ih samo oko 400 prije Keplera.
Một mảnh đất nơi mà cứ mỗi một cánh đồng ẩn dấu một ngôi mộ nơi hàng triệu người bị đầy ải hay bị giết trong thế kỉ 20
Zemljom u kojoj se na svakom polju krije grob, gdje su milijuni ljudi deportirani ili ubijeni u 20. stoljeću.
Đã có rất nhiều cuộc cách mạng trong thế kỉ vừa qua, nhưng có lẽ không có cái nào có tầm vóc quan trọng như cuộc cách mạng về sự trường thọ.
Bilo je mnogo revolucija tijekom posljednjeg stoljeća, ali niti jedna nije toliko značajna kao revolucija dugovječnosti.
triết gia, họa sĩ, bác sĩ, nhà khoa học - đang đánh giá lại thứ mà tôi gọi là hồi thứ ba, hay còn gọi là ba thập kỉ cuối của cuộc đời.
filozofi, umjetnici, liječnici, znanstvenici -- imaju sasvim nov pogled na ono što ja zovem trećim činom - zadnja tri desetljeća života.
Và thực tế, chúng ta đã biết hàng nhiều thế kỉ nay về sức mạnh siêu việt của tính độc lập.
I zapravo nam je stoljećima poznata transcendentalna moć samoće.
Nhưng khi chúng ta bước vào thế kỉ 20 chúng ta bước vào một nền văn hoá mới nơi mà những nhà sử học gọi là nền văn hoá của tính cách
Ali onda smo s dvadesetim stoljećem ušli u novu kulturu koju povjesničari nazivaju kulturom osobnosti.
Đó là một trong những lý do mà chúng ta thường nghĩ đến rất nhiều bởi vì khoa học, toán học và cả kỹ thuật Phương Tây thực sự được phát triển trong những thế kỉ đầu tiên của Công nguyên bởi những người Ba Tư và Ả-rập và Thổ Nhĩ Kỳ.
To je jedan od razloga zašto je ono što smatramo zapadnjačkom znanošću, matematikom i tehnikom zaista i polučilo rezultate u prvim stoljećima naše ere, a potječe od Perzijanaca, Arapa i Turaka.
Những đoạn văn tiếng Ả-rập mà chứa đựng trí tuệ về toán học cuối cùng cũng tìm đường đến được với châu Âu-- cụ thể là Tây Ban Nha -- vào thế kỉ 11 và 12.
Arapski tekstovi koji su sadržavali ovu matematičku mudrost konačno su dospjeli u Europu -- tj. u Španjolsku -- u 11. i 12. stoljeću.
Trong kỉ nguyên gia tăng sự phân tán của chúng ta, điều này còn quan trọng hơn bao giờ hết để tìm ra cách duy trì góc nhìn và nhớ rằng cuộc sống là ngắn ngủi và mềm mại.
U vremenu sve veće otuđenosti, važnije je no ikad da nađemo način za očuvanje perspektive i zapamtimo kako je život kratak i krhak.
Nhưng điều khiến trái tim tôi nhẹ nhõm hơn và tâm hồn tôi mạnh mẽ hơn là rằng, mặc dù điều này là đúng, dù các em không được coi là bình thường, điều này chỉ có thể có nghĩa rằng: các em thật phi thường -- người tự kỉ và người phi thường.
No, ono što mi je razveselilo srce i ojačalo dušu jest to da, iako stvari tako stoje, iako ih nitko ne smatra običnima, to može značiti samo jedno: oni su izuzetno posebni -- autistični i iznimni.
Với các bạn không quen lắm với cụm từ 'tự kỉ', nó là một rối loạn tổ hợp não bộ mà ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp xã hội, học tập và đôi khi những kỷ năng về thể chất.
Za vas koji možda niste toliko upoznati s pojmom autizma, to je složen poremećaj mozga koji utječe na društvenu komunikaciju, učenje i ponekad fizičke vještine.
Trong những thập kỉ vừa qua, chúng ta đã định nghĩa sắc đẹp không chỉ là khỏe mạnh và trẻ trung và sự cân đối mà chúng ta được lập trình về mặt sinh học để khao khát mà còn là chiều cao, những đường nét thanh mảnh và nữ tính, và da trắng.
Dakle, unazad nekoliko stoljeća definiramo ljepotu ne samo kao zdravlje i mladost i simetriju kojoj smo biološki predodređeni da se divimo, nego i kao visoke, vitke figure, ženstvenost i bijelu kožu.
Torng ngày kỉ niệm 10 năm sống tại Mỹ. chúng tôi quyết định ăn mừng bằng cách đặt một phòng tại khách sạn chúng tôi lần đầu tiên ở lại khi mới tới Mỹ.
Desetu godišnjicu našeg boravka u SAD-u odlučili smo proslaviti rezerviravši sobu u hotelu u kojemu smo odsjeli kad smo stigli u SAD.
Giờ đây, tôi có thể nói rằng mình có hơn một thập kỉ coi stress là điều xấu và để chuộc lại lời nói đó, chúng ta sẽ nói về một vấn đề nữa.
Rekla sam vam da se imam iskupiti za deset godina ocrnjivanja stresa, zato ćemo prirediti još jednu intervenciju.
Người ta có khuynh hướng chẩn đoán bệnh tự kỉ bằng bảng mô tả và đánh dấu vào ô có sẵn nhưng trong thực tế, điều đó biến đổi tùy theo mỗi người
Ljudi često dijagnosticiraju autizam s točno određenim opisima, ali zapravo, postoji cijela varijacija toga kakvi jesmo.
Ví dụ, nhiều người nghĩ về tự kỉ sẽ nghĩ đến phim "Rain Man" ngay lập tức.
Na primjer, mnogo ljudi pomisli autizam i odmah pomisli "Kišni čovjek".
Đó là niềm tin phổ biến, rằng mỗi người bị tự kỉ đều là diễn viên Dustin Hoffman, và điều đó không đúng.
To je uobičajeno vjerovanje, da je svaka autistična osoba Dustin Hoffman, ali to nije istina.
Điều này thực sự đã diễn ra với tôi trong thực tế: Tôi tra google "người tự kỉ là..."
Ovo je nešto što mi se stvarno dogodilo u pravom životu. Googlala sam "autistični ljudi su..."
Đó là điều đầu tiên người ta nghĩ đến khi nói về bệnh tự kỉ.
To je prva stvar koju ljudi pomisle kad pomisle autizam.
(Cười) Một trong những điều tôi có thể làm nhờ vào chứng tự kỉ- đó là khả năng chứ không phải sự tàn tật- là tôi có trí tưởng tượng vô cùng sinh động
(Smijeh) Jedna od stvari koje mogu zato što sam autistična — sposobnost radije nego nedostatak — imam jako, jako živu maštu.
Có nhiều vấn đề với việc bị tự kỉ, và với việc có quá nhiều sự tưởng tượng.
Postoje problemi s autističnosti, i postoje problemi kad ste previše maštoviti.
Điều này không thường diễn ra hiện nay, ở độ tuổi này, và có thể người ta không muốn làm bạn với con bé bị tự kỉ.
I ovo se inače ne događa u današnje vrijeme, ali može biti da ljudi ne žele biti prijatelji s autističnom curom.
Tóm lại, tôi sẽ không đổi bệnh tự kỉ và trí tưởng tưởng của mình cho thế giới
Sve u svemu, ne bih mijenjala svoj autizam, ni svoju maštu za bilo što u svijetu.
Tôi thuộc một nhóm nhà khoa học những người đang cố gắng tìm cách chữa Alzheimer trong hơn một thập kỉ qua.
Ja sam dio tima znanstvenika koji više od desetljeća rade na tome da pronađu lijek za Alzheimerovu bolest.
Hãy nhớ bác sĩ Alzheimer đã phát hiện những mảng lộn xộn kì lạ trong não của Auguste một thế kỉ trước.
Zapamtite da je Dr. Alzheimer pronašao čudne plakove i petlje u Augustinom mozgu prije jednog stoljeća.
Hầu hết những dự án như thế này đều sụp đổ trong khoảng một thập kỉ bởi vì quá nhiều người bỏ nghiên cứu, hoặc quỹ cho nghiên cứu cạn kiệt, hoặc những nhà nghiên cứu bị phân tâm, hoặc họ chết, và không ai tiếp tục nghiên cứu.
Gotovo svi projekti ove vrste raspadnu se unutar deset godina jer previše ispitanika odustane od sudjelovanja u istraživanju, ili izvori financiranja istraživanja presuše, ili si istraživači nađu drugu zanimaciju ili umru i nitko ne nastavi njihov posao.
Hơn một thế kỉ trước ông ta nhìn lại cuộc sống của mình và ông ấy viết: "Không có thời gian, cuộc sống quá ngắn ngủi cho những cuộc cãi nhau vặt, những lời xin lỗi, những lời tổn thương trái tim.
koji se prije više od stotinjak godina osvrtao na svoj život i napisao ovo: "Vremena nema, prekratak je život, za svađe, isprike, srcobolje, pozivanja na red.
Có lẽ nhiều người ở đây đã nghe câu chuyện về hai vị thương nhân ở Châu Phi hồi đầu thế kỉ 20.
Vjerojatno većinom poznajete priču o dva trgovca koji su otputovali u Afriku 1900-ih.
Điều này thú vị bởi trong những thập kỉ trước chúng tôi đã nhận ra rằng đây không phải chỉ là sự bất thường của một loài vi khuẩn ngu ngốc phát sáng trong bóng tối sống ở đại dương tất cả vi khuẩn đều có hệ thống giống vậy.
Ovo je zanimljivo jer smo u prošlom desetljeću otkrili da ovo nije samo neka anomalija ove smiješne, u mraku svjetleće bakterije koja živi u oceanu -- sve bakterije imaju sustav sličan ovomu.
Bạn đối mặt với nó từng phút trong một bữa tiệc, khi bạn được hỏi câu hỏi mang tính biểu tượng vào đầu thế kỉ 21: Bạn làm nghề gì?
Na to naiđete već nakon nekoliko minuta na zabavi, kada vas pitaju to famozno, ikonsko pitanje ranog 21. stoljeća: "Čime se bavite?"
Rất khó cho bất cứ ai bây giờ có thể trở nên giàu có như Bill Gates, tương tự như khi ở thế kỉ 17 Bạn không dễ gìđược đặt ngang hàng giai cấp quý tộc ở Pháp.
Vjerojatnost da ćete danas postati bogati i slavni poput Bill Gatesa, jednaka je vjerojatnosti da ćete tijekom 17. stoljeća postati dijelom francuske aristrokracije.
Điều đó thật ra là tốt đối với nhiều công việc trong thế kỉ 20.
To je u stvari dobro za mnoge vrste poslova 20. stoljeća.
Với bản thân mang ký ức, một kỳ nghỉ lễ 2 tuần thì cũng chẳng hơn nghỉ 1 tuần là bao nhiêu bởi vì không có thêm kỉ niệm mới được thêm vào.
Za pamteće jastvo, dvotjedni odmor je jedva bolji od tjednog jer nema novih sjećanja koja se stvaraju.
Và nhiều trong số những ý nghĩ đó đã được hình thành, không phải cho thời đại này, mà cho những hoàn cảnh của những thế kỉ trước.
A mnoge od naših ideja su oblikovane, ne kako bi riješile okolnosti ovog stoljeća, već kako bi se nosile s okolnostima prošlih stoljeća.
3.8404128551483s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?