``` Khẩn - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "khẩn" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "khẩn" trong câu:

Đây là thông báo khẩn cấp.
Ovo je objava u slučaju nužde!
Áp-ra-ham trồng một cây me tại Bê -e-Sê-ba, và ở đó người cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va, là Ðức Chúa Trời hằng-hữu.
Abraham zasadi kod Beer Šebe tamarisku i ondje zazove ime Jahve - Boga Vječnoga.
Môi-se bèn lui ra khỏi Pha-ra-ôn, và khẩn nguyện Ðức Giê-hô-va.
Kad je Mojsije otišao od faraona, zazva Jahvu
Bởi người bị khát nước quá đỗi, bèn cầu khẩn Ðức Giê-hô-va, mà rằng: Chúa đã ban cho tôi tớ Chúa sự giải cứu lớn lao nầy; hồ dễ nào bây giờ tôi phải chết khát, và sa vào tay những kẻ không chịu cắt bì sao?
Kako bijaše jako ožednio, zavapi Jahvi govoreći: "Ti si izvojštio ovu veliku pobjedu rukama svoga sluge, a zar sada moram umrijeti od žeđi i pasti u ruke neobrezanima?"
Sa-mu-ên bèn cầu khẩn Ðức Giê-hô-va; trong ngày đó Ðức Giê-hô-va làm sấm sét và mưa; cả dân sự lấy làm sợ Ðức Giê-hô-va và Sa-mu-ên lắm.
Tada Samuel zazva Jahvu i Jahve posla gromove i kišu u onaj dan i sav se narod vrlo poboja Jahve i Samuela.
thì tôi nói rằng: Dân Phi-li-tin chắc sẽ hãm đánh tôi tại Ghinh-ganh, và tôi chưa cầu khẩn Ðức Giê-hô-va. Vì vậy, tôi miễn cưỡng dâng của lễ thiêu.
pomislio sam: sad će udariti Filistejci na me u Gilgalu, a ja neću stići molitvom ublažiti Jahvu! Zato se odvažih i prinesoh žrtvu paljenicu."
Ðoạn, người chỗi dậy, có và dân sự đồng theo, đi từ Ba-lê ở xứ Giu-đa đặng thỉnh hòm của Ðức Chúa Trời lên; trước hòm ấy dân cầu khẩn danh Chúa, tức là chánh danh Ðức Giê-hô-va vạn quân, vẫn ngự ở giữa chê-ru-bin tại trên hòm ấy.
Zatim David i sva vojska što je bila s njim krenu na put i odoše u Baalu Judinu da odande donesu Kovčeg Božji, što nosi ime Jahve Sebaota koji stoluje nad kerubinima.
Ða-vít vì con cầu khẩn Ðức Chúa Trời và kiêng ăn; đoạn, người trở vào nhà, trọn đêm nằm dưới đất.
David se molitvom obrati Bogu za dijete: postio je, vraćao se kući i ležao preko noći na goloj zemlji, pokriven vrećom.
nếu có một người hoặc cả dân Y-sơ-ra-ên của Chúa, ai_nấy đã nhận_biết tai_họa của lòng mình, mà giơ tay ra hướng về đền này, và cầu_nguyện, khẩn xin vô_luận điều gì,
ako koji čovjek, ili sav tvoj narod, Izrael, osjeti tjeskobu svoga srca pa upravi molitvu ili prošnju te raširi ruke prema ovom Hramu,
Khi Sa-lô-môn đã cầu với Ðức Giê-hô-va những lời khẩn nguyện nài xin này xong, bèn đứng dậy trước bàn thờ Ðức Giê-hô-va, khỏi nơi người đã quì, tay giơ lên trời.
Pošto je Salomon dovršio svu ovu molitvu i prošnju pred Jahvom, diže se s mjesta gdje je klečao, raširenih ruku prema nebu, pred žrtvenikom Jahvinim,
Ê-li bèn nói với những tiên tri Ba-anh rằng: hãy chọn một con bò đực, làm nó trước đi, vì các ngươi đông; rồi hãy cầu khẩn danh của thần các ngươi; nhưng chớ châm lửa.
Potom reče Ilija prorocima Baalovim: "Izaberite sebi jednoga junca i počnite, jer vas je mnogo više. Zazovite ime svoga boga, ali ne stavljajte ognja."
Nhưng Na-a-man nổi giận, vừa đi vừa nói rằng: Ta nghĩ rằng chính mình người sẽ đi ra đón ta, đứng gần đó mà cầu khẩn danh Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của người, lấy tay đưa qua đưa lại trên chỗ bịnh và chữa lành kẻ phung.
Naaman se naljuti i pođe govoreći: "Gle, ja mišljah, izići će preda me, zazvat će ime Jahve, Boga svoga, stavit će ruku na bolesno mjesto i odnijeti mi gubu.
Thầy tiên tri Ê-sai cầu khẩn Ðức Giê-hô-va, Ngài bèn đem bóng đã giọi trên trắc ảnh A-cha lui lại mười độ, là mười độ đã xuống rồi.
Prorok Izaija zazva Jahvu i on učini da se sjena vrati za deset stupnjeva. Sišla je za deset posljednjih stupnjeva na Ahazovu sunčaniku.
Ða-vít và cả Y-sơ-ra-ên đồng đi lên Ba-a-la, tại Ki-ri-át-Giê-a-rim, thuộc về Giu-đa, đặng rước hòm của Ðức Chúa Trời lên, tức là Ðức Giê-hô-va ngự giữa Chê-ru-bin, là nơi cầu khẩn danh của Ngài.
Pošao je David sa svim Izraelom u Baalu, u Kirjat Jearim, koji je u Judi, da odande ponesu Kovčeg Božji nazvan imenom Jahve, koji stoluje nad kerubinima.
Tại đó Ða-vít cất một bàn thờ cho Ðức Giê-hô-va, dâng những của lễ thiêu, của lễ bình an, và cầu khẩn Ðức Giê-hô-va; Ngài đáp lời người bằng lửa từ trời giáng xuống trên bàn thờ về của lễ thiêu.
Tada sagradi ondje žrtvenik Jahvi i prinese paljenice i pričesnice; a kad je prizvao Jahvu, on ga usliša spustivši oganj s neba na žrtvenik za paljenice.
Tôi sẽ cầu_khẩn cùng Ngài, Ngài sẽ nghe lời mình, Và ông sẽ trả xong lời khẩn nguyện mình.
Molit ćeš mu se, i uslišat će tebe, ispunit ćeš što si mu zavjetovao.
Ðáng ngợi khen Ðức Giê-hô-va thay! Vì Ngài đã nghe tiếng cầu khẩn của tôi.
Blagoslovljen Jahve što usliša zazivanje moje! Jahve mi je zaklon, on štit je moj.
Trong vòng các thầy tế lễ Ngài có Môi-se và A-rôn; Trong vòng các người cầu khẩn danh Ngài có Sa-mu-ên; Họ đã kêu cầu Ðức Giê-hô-va, và Ngài đáp lại cho.
Mojsije i Aron među svećenicima njegovim i Samuel među onima koji zazivaju ime njegovo: zazivahu Jahvu, i on ih usliša.
Tôi sẽ cầm cái chén cứu rỗi, Mà cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va
Uzet ću čašu spasenja i zazvat ću ime Jahvino.
Tôi sẽ dâng của lễ thù ân cho Chúa, Và cầu khẩn danh Ðức Giê-hô-va.
Tebi ću prinijeti žrtve zahvalne, zazvat ću ime Jahvino.
(12:3) Ðức Giê-hô-va cũng có sự khẩn cầu với Giu-đa, và Ngài sẽ phạt Gia-cốp theo đường lối nó; Ngài sẽ báo trả nó theo việc nó lam.
(12:3) S Izraelom ima Jahve parnicu, kaznit će Jakova prema postupcima, vratit će mu po djelima njegovim.
Những kẻ cầu khẩn ta, tức là con gái của kẻ tan lạc ta ở bên kia các sông Ê-thi-ô-bi, sẽ đem dâng lễ vật cho ta.
S druge obale rijeka etiopskih prinosit će mi žrtvene darove moji štovaoci.
Vậy, trước_hết mọi sự ta dặn rằng, phải khẩn nguyện, cầu_xin, kêu_van, tạ ơn cho mọi người,
Dakle, preporučujem prije svega da se obavljaju prošnje, molitve, molbenice i zahvalnice za sve ljude,
Con cầu khẩn các thần linh chỉ cho con những cách làm vui lòng Cha, để làm Cha tự hào.
Proučavao sam lica bogova... tražeći načina da ti ugodim, da budeš ponosan.
"Chào mừng quý khách lên chuyến xe buýt đêm Phương tiện chuyên chở khẩn cấp cho phù thuỷ lạc lối.
"Dobro dosli u Mocni autobus hitan prijevoz za carobnjake i vjestice.
Tôi dùng nó trong những trường hợp khẩn cấp.
Čuvao sam je u kamionetu za hitne slučajeve.
Ta đã khẩn nguyện 7 chư thần suốt 1 tháng qua.
Molila sam se Sedmorici više od mjesec dana.
Anh bảo đây là chuyện khẩn mà - hắn ta đang ở đâu?
REKLI SMO MU DA JE HITNO. GDJE JE TAJ MASKIRANI...
và tình trạng đất nước đang bị báo động khẩn cấp
...opasnost, tako da je proglašeno izvanredno stanje u zemlji.
Kowalski, kích hoạt ngắt kết nối khẩn cấp khỏi Hubble.
KOVALSKI, ZAPOČNITE HITNO ODVAJANJE OD HABLA.
Cái đuôi khóa-cứng đó... khá là luộm thuộm khi cần phải giải cứu khẩn cấp, ha?
Kada ti je rep zakočen, radiš prilično šlampave manevre.
Tôi cần trợ giúp y tế khẩn cấp ở số 812 Ashcroft.
Trebam hitnu medicinsku pomoć na 812 Ashcroft.
Tôi cần liên lạc khẩn cấp với Vincent Kapoor
Trebam hitnu kontakt za Vincenta Kapoor.
Sau những sự kiện bất thường vào thứ Ba, sáng nay, Tổng thống đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp, và 5.000 vệ binh quốc gia đã được triển khai đến bang Montana.
Nakon događaja ovog utorka, predsjednik je jutros proglasio stanje uzbune. Samo prema Montani šalje se 5000 pripadnika nacionalne garde.
Trung Quốc yêu cầu họp khẩn cấp ở Liên Hợp Quốc.
Kina je zatražila hitne razgovore u UN-u.
Được rồi, lớp dạy họp báo khẩn 101.
Okej. Odgovori na njihovo pitanje svojim vlastitim... i onda odgovori na to pitanje.
Sĩ quan an ninh cấp cao như anh có thể phục chức trong trường hợp khẩn cấp.
Časnik s vašim sigurnosnim odobrenjem može biti opozvan u slučaju nužde.
Chúng tôi bắt đầu hạ cánh, nếu cần dùng buồng vệ sinh, xin quý khách khẩn trương.
Uskoro slijećemo. Ukoliko se morate protegnuti ili ići na zahod, odmah to napravite.
Những hệ thống tự tổ chức luôn luôn thể hiện sự khẩn cấp đó là khi hệ thống bắt đầu làm một số việc mà chúng không được thiết lập để làm.
Samo-organizirajući sustav uvijek demonstrira nastajanje, jer sustav uvijek počne raditi stvari za koje nije bio izriječno projektiran.
1.2091891765594s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?