Nó làm tôi hãnh diện khi biết những người lính có thực lực sẽ dẫn đầu trận chiến ngày mai.
Da znate da pucam od ponosa pri saznanju da će vojnici vašeg kalibra sutra predvoditi napad.
Bây giờ... hãy để kẻ gây rối trình diện với ta.
Sad neka mi dođe onaj buntovnik.
Tôi tin, là một đại diện... của hệ thống tư pháp hình sự của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, tôi sẽ không bị bắn hạ trên phố, bởi ngài hay cấp dưới của ngài, trước khi trình diện trước tòa.
Vjerujem vam kao predstavniku kazneno-pravnog sustava SAD-a da me nećete upucati na ulici ni vi ni vaši zamjenici prije nego što dođem na sud.
Tôi nhận ra bầu không khí rất căng, nhưng tôi phải cánh báo ngài, hình phạt cho việc gây tổn hại đại diện của tòa án khi đang thi hành công vụ là ngài sẽ bị treo cổ đến chết.
Shvaćam da su strasti uzburkane ali moram vas upozoriti: Primjena smrtonosne sile protiv sudskog službenika dok obavlja svoju dužnost kažnjava se vješanjem.
Vậy mà ta... lại lo lắng là phải tay không đến trình diện.
A ja se zabrinuo da se ne pojavimo praznih ruku.
Dân cư của chúng tôi có thể ít... nhưng chúng tôi đại diện cho một điều gì đó... to lớn hơn bất cứ thứ gì trên thế giới này.
Možda smo malobrojni, ali borimo se za nešto veće od ičega čime bi nam svijet mogao nauditi.
Dù có làm hay nói gì đi nữa, Shem rất hãnh diện về cháu.
Što god da je napravio ili rekao Sim... Vrlo ti je naklonjen.
Tôi cần anh hợp tác toàn diện trước khi tôi có thể đảm bảo cho anh.
Trebam vašu punu suradnju prije nego mogu da vas očistim.
Mr. Carson giới thiệu tôi tới những quý ông ở đây, họ là đại diện của H.Y.D.R.A.
Krasno. G. Carson me predstavio ovoj krasnoj gospodi. Oni su predstavnici Hydre.
Vì thế nếu bạn đi xuống, bạn sẽ có diện tích đẩy lớn Và nếu bạn đi lên, cánh không còn rộng như thế nữa, và nó dễ kéo lên hơn.
Dakle, ako idete dolje, imate veliko područje uzgona. A ako idete gore, krila nisu toliko velika, i lakše je ići gore.
Chúng ta sử dụng vài kỹ thuật khá là hay để làm điều này Một trong số đó là nhận diện kiểu mẫu.
Koristimo neke prilično zanimljive tehnike da to napravimo. Jedna od njih je prepoznavanje uzorka.
Chúng ta nhận diện các kiểu mẫu để phân biệt tiếng ồn và tín hiệu và đặc biệt là tên mình.
Primjećujemo uzorke kako bi razlikovali buku od signala, i naročito naše ime.
Nhưng chúng, trên một phương diện nào đó, tạo ra hiện thực, bởi vì chúng cho biết điều chúng ta đang tập trung vào lúc này.
Ali oni na neki način, zapravo, kreiraju našu stvarnost, jer nam govore na što trenutno obraćamo pozornost.
ý tôi là thế giới đã thay đổi toàn diện so với những gì chúng ta nhận ra thậm chí là 1000 hay 2000 năm trước.
Svijet se nevjerojatno promijenio u odnosu na nešto što bismo prepoznali prije 1.000 ili 2.000 godina.
Vậy tôi không nói rằng tất cả chúng ta cần sống trong diện tích 150 mét vuông.
No ne govorim da bi trebali svi živjeti u 39 kvadrata.
Điểm thật sự quan trọng khác tôi muốn tạo ra trên biểu đồ này là, nếu bạn nhìn xuống phía dưới, Thụy Điển và Nhật Bản, Họ là những đất nước rất khác nhau trên nhiều phương diện.
Druga vrlo važna poanta na koju bih htio ukazati na ovom grafu je da, ako pogledate na dno, Švedska i Japan, one su vrlo različite zemlje u mnogim pogledima.
Vị thế của người phụ nữ, và mức gắn bó với gia đình như thế nào, ở trên hai cực đối diện trong trường hợp của các nước phát triển.
Položaj žena, koliko se blizu drže jezgri obitelji, su na potpuno suprotnim krajevima u uvjetima bogatog, razvijenog svijeta.
Nhưng rồi có một tác giả xuất hiện, và ông ấy thay đổi cuộc diện mãi mãi.
Ali onda je jedan autor stigao, i promijenio je igru zauvijek.
Ở phía đối diện là lực lượng My Little Ponies của em gái tôi đã sẵn sàng cho nhiệm vụ kỵ binh của mình.
Na drugoj strani su svi sestrini mali poniji spremno čekali napad konjaništva.
Tôi biết chúng ta đã được học điều đó trong lớp học Toán, nhưng hiện tại nó hiện diện khắp nơi trong đời sống văn hóa-- Giải thưởng X, Hồ sơ X, Dự án X, TED X
Znam kako smo to učili na satu matematike, ali sad je to svepristuno -- X nagrada, Dosjei X, Projekt X, TEDx.
Những bức ảnh này không chỉ là vật đại diện cho một khoảnh khắc, hay một chuyến đi đặc biệt nào đó.
Ove fotografije mnogo su više od simbola za jedan jedini trenutak ili čak određeni izlet.
Nhưng mà, tôi hãnh diện đứng đây là một sinh viên tốt nghiệp trường Cao Đẳng Middlebury.
Umjesto toga, stojim ovdje ponosna što sam diplomirala na Middlebury fakultetu.
Nhưng những công cụ hoàn hảo sẽ không giúp chúng ta nếu chúng ta không thể đối diện với nhau và trao và nhận một cách không sợ hãi, nhưng, quan trọng hơn, là xin mà không xấu hổ, ngại ngùng.
Ali ni savršeni alati nam neće pomoći ako se ne možemo suočiti jedni s drugima, davati i primati bez straha, i, što je još važnije, pitati bez srama.
Những gì bạn phải học ở môn toán lớp bảy, hẳn là rất khó: tỉ số, số thập phân, diện tích của hình bình hành.
Stvari koje iz matematike u sedmom razredu trebate naučiti, naravno, teške su: razlomci, decimalni brojevi, površina paralelograma.
Dạng như, khi bạn rời khỏi phòng khách nhà nào đấy ở châu Âu, người ta nói, may mắn thay, không ai mỉa mai trước sự hiện diện của bạn.
Znate, kad napustite svoje dnevne boravke u Europi, ljudi kažu, zahvalno, nitko u vašoj prisutnosti nije bio ironičan.
So sánh và đối chiếu khiến cho nhiều học giả có một cái nhìn toàn diện hơn về một chủ đề.
Uspoređivanje i suprotstavljanje pruža učenicima potpunije razumijevanje teme.
Bây giờ, tôi muốn hỏi bạn một câu đơn giản thôi: diện tích hình chữ nhật kia là gì?
Postavit ću vam jednostavno pitanje: Kolika je površina pravokutnika?
Tính toàn diện của thông điệp, bối cảnh chính trị ở Tunisa tại thời điểm ấy, và rằng tôi đã viết kinh Qur'an theo phong cách tranh tường không hề nhỏ nhặt
Univerzalnost poruke, politički kontekst Tunisa u tom vremenu, i činjenica da sam prepisivao Kuran grafitima nisu bili beznačajni.
Nhưng một tuần sau, người tổ chức sự kiện đã mời tôi trở lại, và ông ấy cho tôi biết có một bức tường ngay đối diện ngôi nhà của anh này.
Ali tjedan kasnije, organizator me pozvao da se vratim, i rekao mi da postoji zid odmah ispred kuće onog čovjeka.
Khi Jerry xấu xa hiện diện, Jerry trở nên phổ biến hơn.
Kada bih ubacio ružnijeg Jerryja, Jerry je bio popularan.
Và người ta biết rằng nếu cuộn fusigorm bị tổn thương, ta có thể mất khả năng nhận diện mặt.
I poznato je da ukoliko ljudi imaju oštećenje u fuziformnoj vijuzi, mogu izgubiti sposobnost prepoznavanja lica.
"Tế bào nhận diện mặt" được phát hiện vào khoảng năm 1970.
"Stanice za lice" su otkrivene oko 1970.g.
Và tôi muốn kể cho bạn nghe một vài câu chuyện của riêng tôi về cái mà tôi gọi là "Sự nguy hiểm của những câu chuyện phiến diện"
I voljela bih vam ispričati nekoliko osobnih priča o onome što ja volim zvati "opasnost jedne priče".
Vì vậy, việc khám phá ra những nhà văn châu Phi đã cho tôi một cái ơn: Nó đã giúp tôi tránh khỏi câu chuyện phiến diện về những cuốn sách.
Ono što je otkriće afričkih pisaca učinilo za mene je bilo ovo: spasilo me od imanja jedne priče o tome što su knjige.
Câu chuyện phiến diện của tôi về họ chính là cái nghèo.
Njihovo siromaštvo je bila moja jedina priča o njima.
Khi nói về câu chuyện phiến diện, không thể không nhắc đến quyền lực.
Nemoguće je govoriti o jednoj priči bez da se govori o moći.
Tôi không có một câu chuyện phiến diện về nước Mỹ.
Nisam imala jednu priču o Americi.
Hậu quả của một câu chuyện phiến diện đó là: nó lấy đi lòng tự trọng ở con người.
Posljedica jedne priče je ova: krade ljudima dostojanstvo.
Tôi muốn kết thúc bằng lời này: Khi chúng ta từ bỏ một câu chuyện phiến diện, khi chúng ta nhận ra rằng sẽ chẳng bao giờ có một câu chuyện phiến diện về một miền đất nào đi nữa, là khi chúng ta tìm lại chốn thiên đường.
Željela bih završiti s ovom mišlju: kada odbacimo jednu priču, kada shvatimo da nikada nema jedne priče o nekom mjestu, ponovno smo pridobili neku vrstu raja.
Khi nhìn vào bản đồ của Los Angeles, hay của London chúng ta không thể tin được rằng cho tới năm 2005, mới chỉ có 15% diện tích thế giới đã được vẽ lên bản đồ 1 cách chi tiết để có thể mã hoá.
Kada pogledamo kartu Los Angelesa ili Londona teško je povjerovati kako je 2005. samo 15% svijeta bilo mapirano na gedetskoj razini.
Đây là kết quả của hình học điện toán, của sự nhận diện cử chỉ, và của sự học hỏi về máy móc.
Ovo je rezultat kompjuterske geometrije, prepoznavanja pokreta, i učenja strojeva.
Đây là lời mời tới 70% diện tích trên hành tinh chưa được bản đồ hoá.
Ovo je pozivnica za 70% našeg nemapiranog planeta.
Và họ thích trả lời bạn một cách hãnh diện, "Oh, nó khoảng 10 phần trăm"
I oni mi vole ponosno odgovoriti: "Oh, to je oko 10%."
(Cười) Nghe những nhà chính trị gia bây giờ với kế hoạch toàn diện 12 điểm của họ.
(Smijeh) Slušajte političare sada s njihovim općim planovima u 12 točaka.
Về phương diện môi trường, ngạc nhiên là thịt tạo ra nhiều khí thải hơn là tất cả những phương tiện giao thông cộng lại gồm xe hơi, xe lửa, máy bay, bus, thuyền, tất cả.
Okolišno, meso, čudesno, izaziva više emisije nego sav transport zajedno, automobili, vlakovi, avioni, autobusi, brodovi, svi zajedno.
Gần đây tôi tình cờ chộp được một câu nói của Abraham Lincoln, người mà tôi nghĩ là các bạn sẽ rất thích thú được diện kiến vào lúc này
Naišao sam nedavno na veliki citat Abrahama Lincolna, za koji mi se čini kako biste ga sada voljeli čuti.
Tại căn phòng này, có rất nhiều người đại diện cho những nguồn lực khổng lồ về kinh doanh, truyền thông, internet.
U ovoj dvorani, ima ljudi koji predstavljaju izvanredne resurse u poslovnom svijetu, multimediji, Internetu.
Đó ngón tay cái đối diện với bàn tay, dáng đứng thẳng, và ngôn ngữ là một trong những thứ khiến loài người chúng ta nhảy khỏi cây và bước vào trung tâm mua sắm.
Zajedno s palcima i uspravnim držanjem i jezikom to je jedna od stvari zbog kojih smo sišli s drveća i ušli u šoping-centre.
2.3820629119873s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?