và ta sẽ biểu ngươi chỉ Ðức Giê-hô-va, là Ðức Chúa Trời của trời và đất, mà thề rằng: ngươi không cưới một cô nào trong bọn con gái của dân Ca-na-an, tức giữa dân ấy ta trú ngụ, làm vợ cho con trai ta.
da te zakunem Jahvom, Bogom neba i Bogom zemlje, da mome sinu nećeš nabaviti za ženu ni jednu od kćeri Kanaanaca, među kojima boravim,
Chủ tôi lại có bắt tôi thề rằng: Ngươi chớ cưới cho con_trai ta một người vợ nào trong bọn con_gái của dân Ca-na-an, là xứ ta đương trú_ngụ;
Potom mene moj gospodar zakune rekavši: 'Nemoj uzeti za ženu mome sinu djevojku Kanaanku, u zemlji u kojoj boravim kao stranac,
Vả, khi Y-sác được bốn mươi tuổi, thì cưới Rê-be-ca, con_gái của Bê-tu-ên và em_gái của La-ban, đều là dân A-ram, ở tại xứ Pha-đan-a-ram.
Izaku je bilo četrdeset godina kad se oženio Rebekom, kćerkom Aramejca Betuela iz Padan Arama, a sestrom Aramejca Labana.
Khi Ê-sau được bốn mươi tuổi, cưới Giu-đít, con gái của Bê -e-ri, người Hê-tít; và Bách-mát, con gái của Ê-lôn, cũng người Hê-tít.
Kad je Ezavu bilo četrdeset godina, uzme za ženu Juditu, kćer Hetita Beerija, i Basematu, kćer Hetita Elona.
nên người bèn đi đến nhà Ích-ma-ên (ngoài hai người vợ đã có rồi) cưới thêm nàng Ma-ba-lát, con gái của Ích-ma-ên, cháu nội của Áp-ra-ham và em của Nê-ba-giốt.
Stoga ode k Jišmaelu te se, uza žene koje već imaše, oženi Mahalatom, kćerju Jišmaela, sina Abrahamova, a sestrom Nebajotovom.
Nếu cháu hành_hạ các con_gái cậu, nếu cưới vợ khác nữa, thì hãy giữ_mình! Chẳng phải người thường soi_xét ta đâu, bèn là Ðức_Chúa_Trời làm_chứng cho chúng_ta vậy.
Ako budeš loše postupao prema mojim kćerima, ili ako uzmeš druge žene uz moje kćeri, sve da nitko drugi ne bude s nama, znaj da će Bog biti svjedok između mene i tebe."
Ê-sau cưới các vợ trong bọn con gái xứ Ca-na-an, là A-đa, con gái Ê-lôn, người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na, cháu ngoại của Xi-bê-ôn, người Hê-vít,
Ezav je uzeo sebi žene od kanaanskih djevojaka: Adu, kćer Hetita Elona; Oholibamu, kćer Ane, unuku Sibeona Horijca;
Tại đó, Giu-đa thấy con gái của một người Ca-na-an, tên là Su-a, bèn cưới làm vợ, và ăn ở cùng nàng.
Tu Juda zapazi kćer jednog Kanaanca - zvao se Šua - i njome se oženi. Priđe njoj
Lại đừng cưới con_gái chúng_nó cho con_trai ngươi, e khi con_gái chúng_nó hành dâm với các tà thần chúng_nó, quyến dụ con_trai ngươi cũng hành dâm cùng các tà thần của chúng_nó nữa chăng.
da ne bi uzimao njihove djevojke za žene svojim sinovima, da one - odajući se bludništvu sa svojim bogovima - ne bi za sobom povele i tvoje sinove.
Ê-lê-a-sa chết, không có con trai, chỉ có con gái mà thôi; các con trai của Kích là anh em chúng nó, bèn cưới chúng nó làm vợ.
Eleazar je umro nemajući sinova, nego samo kćeri, koje su sebi uzeli za žene njihovi rođaci, Kiševi sinovi.
Song ta phán cùng các ngươi: Nếu người nào để vợ mà không phải vì cớ ngoại_tình, thì người ấy làm cho vợ mình ra người tà_dâm; lại nếu người nào cưới đờn bà bị để, thì cũng phạm_tội tà_dâm.
A ja vam kažem: Tko god otpusti svoju ženu - osim zbog bludništva - navodi je na preljub i tko se god otpuštenom oženi, čini preljub."
Môn_đồ thưa rằng: nếu phận người nam phải xử với vợ mình như_vậy thì thà không cưới vợ là hơn.
Kažu mu učenici: "Ako je tako između muža i žene, bolje je ne ženiti se."
Nước thiên_đàng giống như một vua kia làm tiệc cưới cho con mình.
"Kraljevstvo je nebesko kao kad neki kralj pripravi svadbu sinu svomu.
Vua lại sai đầy_tớ khác mà dặn rằng: Hãy nói với người được mời như_vầy: Nầy, ta đã sửa_soạn tiệc rồi; bò và thú béo đã giết xong, mọi việc đã sẵn cả, hãy đến mà dự tiệc cưới.
Opet posla druge sluge govoreći: 'Recite uzvanicima: Evo, objed sam ugotovio. Junci su moji i tovljenici poklani i sve pripravljeno. Dođite na svadbu!'"
Ðoạn, vua phán cùng đầy_tớ mình rằng: Tiệc cưới đã dọn xong rồi; song những người được mời không xứng dự tiệc đó.
"Tada kaže slugama: 'Svadba je, evo, pripravljena ali uzvanici ne bijahu dostojni.
Vì trong những ngày trước nước lụt, người ta ăn, uống, cưới, gả như thường cho đến ngày Nô-ê vào tàu,
Kao što su u dane one - prije potopa - jeli i pili, ženili se i udavali do dana kad Noa uđe u korablju
Song trong khi họ đang đi mua, thì chàng rể đến; kẻ nào chực sẵn, thì đi với người cùng vào tiệc cưới, và cửa đóng lại.
"Dok one odoše kupiti, dođe zaručnik: koje bijahu pripravne, uđoše s njim na svadbu i zatvore se vrata.
Số_là, Hê-rốt đã sai người bắt Giăng, và truyền xiềng lại cầm trong ngục, bởi cớ Hê-đô-đia, vợ Phi-líp em vua, vì vua đã cưới nàng,
Herod doista bijaše dao uhititi Ivana i svezati ga u tamnici zbog Herodijade, žene brata svoga Filipa, kojom se bio oženio.
Ngài phán rằng: Ai để vợ mình mà cưới vợ khác, thì phạm_tội tà_dâm với người;
I reče im: "Tko otpusti svoju ženu pa se oženi drugom, čini prema prvoj preljub.
Ngài đáp rằng: Trong khi chàng rể còn ở cùng bạn mừng cưới mình, các ngươi dễ bắt họ phải kiêng ăn được sao?
Reče im Isus: "Ne možete svatove prisiliti da poste dok je zaručnik s njima.
Khi người_ta mời ngươi dự tiệc cưới, chớ ngồi chỗ cao nhứt, vì e rằng trong những khách mời có ai tôn_trọng hơn ngươi,
"Kada te tko pozove na svadbu, ne sjedaj na prvo mjesto da ne bi možda bio pozvan koji časniji od tebe,
Kẻ khác nữa rằng: Tôi mới cưới vợ, vậy tôi không đi được.
Treći reče: 'Oženio sam se i zato ne mogu doći.'"
Ai bỏ vợ mình mà cưới vợ khác, thì phạm_tội tà_dâm, ai cưới đờn bà bị chồng để, thì cũng phạm_tội tà_dâm.
"Tko god otpusti svoju ženu pa se oženi drugom, čini preljub. I tko se god oženi otpuštenom, čini preljub."
người ta ăn, uống, cưới, gả, cho đến ngày Nô-ê vào tàu, và nước lụt đến hủy diệt thiên hạ hết.
jeli su, pili, ženili se i udavali do dana kad Noa uđe u korablju. I dođe potop i sve uništi.
Thưa thầy, Môi-se đã truyền lại luật nầy cho chúng_tôi: Nếu người kia có anh, cưới vợ rồi chết, không con, thì người phải cưới lấy vợ góa đó để nối dòng cho anh mình.
"Učitelju! Mojsije nam napisa: Umre li bez djece čiji brat koji imaše ženu, neka njegov brat uzme tu ženu te podigne porod bratu svomu.
Vậy, có bảy anh_em. Người thứ nhứt cưới vợ, rồi chết, không con.
Bijaše tako sedmero braće. Prvi se oženi i umrije bez djece.
Ai mới cưới vợ, nấy là chàng rể, nhưng bạn của chàng rể đứng gần và nghe người, khi nghe tiếng của chàng rể thì rất_đỗi vui_mừng; ấy_là sự vui_mừng trọn_vẹn của ta đó.
Tko ima zaručnicu, zaručnik je. A prijatelj zaručnikov, koji stoji uza nj i sluša ga, klikće od radosti na glas zaručnikov. Ta se moja radost upravo ispunila.
Vậy, tôi nói với những kẻ chưa cưới gả, và kẻ góa_bụa rằng ở được như tôi thì hơn.
Neoženjenima pak i udovicama velim: dobro im je ako ostanu kao i ja.
Song nếu họ chẳng thìn mình được, thì hãy cưới gả; vì thà cưới gả còn hơn để cho lửa tình un đốt.
Ako li se ne mogu uzdržati, neka se žene, udaju. Jer bolje je ženiti se negoli izgarati.
Về những kẻ đã cưới gả rồi, thì tôi, nhưng chẳng phải tôi, bèn là Chúa, truyền rằng vợ không nên lìa_bỏ chồng,
A oženjenima zapovijedam, ne ja, nego Gospodin: žena neka se od muža ne rastavlja
Song ai cưới vợ rồi thì chăm_lo việc đời nầy, tìm cách cho vợ mình thỏa dạ.
A oženjen se brine za svjetovno, kako da ugodi ženi,
Tôi cũng thấy thành thánh, là Giê-ru-sa-lem mới, từ trên trời, ở nơi Ðức_Chúa_Trời mà xuống, sửa_soạn sẵn như một người vợ mới cưới trang_sức cho chồng mình.
I Sveti grad, novi Jeruzalem, vidjeh: silazi s neba od Boga, opremljen kao zaručnica nakićena za svoga muža.
Một vị trong bảy thiên_sứ đã cầm bảy bát đựng đầy bảy tai_nạn cuối_cùng, đến gần tôi, bảo rằng: Hãy đến, ta sẽ chỉ cho ngươi thấy người vợ mới cưới là vợ Chiên_Con.
I dođe jedan od sedam anđela što imaju sedam čaša punih zala konačnih te progovori sa mnom: "Dođi, pokazat ću ti Zaručnicu, Ženu Jaganjčevu!"
Thiếu tướng, xin anh làm việc này vì tôi, như 1 món quà cưới...
Komodore, preklinjem vas, učinite to za mene. Kao vjenčani poklon.
Hai người cưới nhau bao lâu rồi?
Koliko dugo ste u braku djeco?
Em sẽ không đổi họ sau khi cưới đâu.
Neću mijenjati svoje prezime, poslije svadbe
Alice nói là có thể sắp xếp đám cưới ngay sau đó.
Alice je rekla da će stići do tad sve organizirati.
Là phòng khách sạn nơi chúng tôi thường kỷ niệm ngày cưới.
Ovo je hotelski apartman gdje smo slavili godišnjice.
Em gái, anh xin lỗi vì đã không ở đám cưới của em.
Seko, žao mi je što ti neću biti na vjenčanju.
Ông đã cưới bà Betty Coleman.
Bio si u braku s Betty Coleman.
Bảo Robb Stark rằng ta xin lỗi vì không tham gia lễ cưới của cậu hắn.
Recite Robbu Starku da mi je žao što nisam mogao doći na vjenčanje.
Chiến tranh là chiến tranh, nhưng giết 1 người ngay tại đám cưới, thật kinh khủng.
Rat je rat, ali ubiti čovjeka na vjenčanju je strašno.
Ngài rất trông chờ đám cưới của mình à?
Raduješ li se tvom dolazećem vjenčanju?
Đáng tiếc là anh của ngài không tới dự đám cưới được.
Šteta što vaš stariji brat nije mogao doći.
Cậu tới đây vào ngày cưới con gái ta mà không báo trước.
Dođeš ovdje, nenajavljen, na dan vjenčanja moje kćeri.
Họ đã yêu cầu hòa bình, Và đám cưới của em là một phần trong đó
Ponudili su mir i tvoj brak je maslinova grančica.
3.0831651687622s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?