``` Công - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "công" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "công" trong câu:

Nhưng tất cả đã thay đổi từ khi Hỏa Quốc tấn công.
Zrak! Jednom davno, četiri naroda živjela su u harmoniji.
Lực lượng không quân và hải quân của Hoa Kỳ đã mở ra một loạt các cuộc tấn công chống lại các cơ sở khủng bố...
Zrakoplovne i pomorske snage Sjedinjenih Američkih Država su pokrenule niz napada na terorističke objekte...
Ðức Giê-hô-va đã thưởng tôi tùy sự công bình tôi, Báo tôi theo sự thanh sạch của tay tôi.
Po pravednosti mojoj Jahve mi uzvrati, po čistoći ruku mojih on me nagradi,
Chiến hạm USS Cole bị tấn công... khi đang tiếp nhiên liệu ở cảng Aden.
Američki brod Cole napadnut dok je ukrcavao gorivo u luci Aden.
Như Solzhenitsyn đi công tác ở Mỹ, tôi cũng sẽ miệt mài làm việc.
Poput Solženjicina u Vermontu, naporno ću raditi u izgnanstvu.
Không quân và Hải quân Hoa Kỳ đã tấn công hàng loạt các căn cứ khủng bố...
Transkript n17t01 Prijevod i synk i lektoriranje i kore... Zračne i pomorske snage Sjedinjenih Država pokrenule su niz udara na terorističke centre...
Tôi chỉ đảm bảo ta sẽ không bị tấn công lần nữa.
Samo se osiguravam od ponovnog udara.
Giải cứu bố cô và ngăn chặn Fyers không phải chỉ như đi dạo trong công viên.
Spašavanje tvog oca i zaustavljanje Fyersa neće biti dječja igra.
Trong tương lai, những người bạn đồng hành của tôi có lẽ không phải là anh hùng, nhưng nếu chúng tôi thành công, họ sẽ được biết đến như những huyền thoại.
U budućnosti, moji prijatelji ne mogu biti heroji,, Ali ako uspijemo, Će biti zapamćena kao legendi.
từ ba_mươi tuổi sắp lên cho_đến năm_mươi, tức_là hết_thảy người nào có_thể giúp công vào hội mạc.
Popiši ih od trideset godina naviše, sve do pedeset godina, koji mogu ući u red da vrše službu u Šatoru sastanka.
Ta đi dạo công viên nhé?
Oh, uh, da prošetamo kroz park?
Đó là công việc của chúng ta.
Kraj priče. To je naš posao.
Đó là công việc của tôi.
U redu je, to mi je posao.
Khi nào diễn ra cuộc tấn công?
Jebo te bog! Kad je napad?
Và chúng tôi đã thành công.
Što je upravo ono što smo učinili.
Ví dụ như, một công ty có thể kể một câu truyện tình yêu qua chính bộ máy tìm kiếm của mình.
Primjerice, jedna tvrtka pripovjeda o ljubavi koristeći svoju vlastitu tražilicu.
Không ai sẽ trả công đúng với giá trị của bạn.
Nitko nikad neće platiti koliko vrijedite.
Đây là công việc của tôi.
To je moj posao, zar ne?
Để đạt được thành công, tôi luôn cố gắng hoàn thiện và làm nhưng việc có ích.
Ostvariti uspjeh, uvijek sam pokušavao unaprijediti i dobro obaviti posao.
Cả thế giới chìm theo cuộc cách mạng (công nghiệp).
Jer cijeli je svijet danas u velikom u preokretu.
Cô ấy chịu trách nhiệm sản xuất những vở nhạc kịch thành công nhất trong lịch sử, cô ấy đã đem lại niềm vui cho hàng triệu người,
Zaslužna je za neke od najuspješniji kazališnih produkcija u povijesti, podarila je užitak milijunima ljudi
Tôi nghĩ, ừ nhỉ, mình đang ở giữa một căn phòng đầy những người thành công!
odjednom mi je sinulo – Hej! Pa ovdje sam okružen uspješnim ljudima!
Vậy tại sao mình không hỏi điều gì đã giúp họ thành công, và truyền đạt lại cho các bạn trẻ?
Zašto njih ne bih pitao što im je pomoglo da uspiju i onda to prenio klincima?
Vì vậy chúng ta có mặt ở đây, sau 7 năm với 500 cuộc phỏng vấn, tôi sẽ kể với các bạn điều gì thực sự dẫn tới thành công cách mà những nhà diễn thuyết ở TED đã luôn bám lấy
I evo nas ovdje, sedam godina i 500 intervjua kasnije, i reći ću vam što stvarno vodi do uspjeha i što pokreće TED-ovce.
Nếu không, hãy thực hiện 8 điều trên -- và tin tôi đi, đó là tám điều lớn nhất dẫn đến thành công.
Ili ako ti to ne uspije, prakticiraj ovih osam stvari - i vjeruj mi, ovo je osam ključnih stvari, koje dovode do uspjeha.
Nhưng tôi cũng đã gặp những người say mê với công việc mình làm và không thể tưởng tượng liệu họ có thể làm việc gì khác.
Ali također srećem ljude koji vole to što rade i ne mogu zamisliti kako bi radili bilo što drugo.
Những công nghệ này, kết hợp với tài năng tuyệt vời của người giáo viên, sẽ tạo ra thời cơ để cách mạng hoá nền giáo dục.
Ove tehnologije, u sprezi s izvanrednim talentima učitelja, daju mogućnost revolucionarne promjene u obrazovanju.
chúng ta phải chuyển từ mô hình công nghiệp sang nông nghiệp, làm sao để mỗi ngôi trường đều có thể bắt đầu ngay trong nay mai.
Ali moramo odustati od industrijskog modela i prijeći na poljoprivredni model u kojem već sutra svaka škola može procvjetati.
Nhưng khi bạn kể với ai đó và họ công nhận mục tiêu của bạn, các nhà tâm lý học phát hiện ra điều gọi là hiện thực xã hội
ali kad nekome kažete svoj cilj, i onim vam za tu ideju odaju priznanje, psiholozi su otkrili kako se to zove "društvena stvarnost".
1982, Peter Gollwitzer viết hẳn một cuốn sách về điều này, và năm 2009, ông đã làm những thí nghiệm mới, kết quả đã được công bố
1982. Peter Gollwitzer je napisao cijelu knjigu o tome, a 2009. je objavio rezultate nekih novih ispitivanja.
Một nửa số họ công khai cam kết sẽ hoàn thành ngay tại phòng thí nghiệm nửa còn lại thì không
Zatim je polovina objavila svoj cilj ostalima u sobi, a polovina nije.
1.4338390827179s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?