``` Cây - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "cây" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "cây" trong câu:

Anh gia nhập Quân đội. Quân đội đưa anh một cây súng.
Pridružuje se vojsci. Vojska mu daje pušku.
Vả, trong các loài thú đồng mà Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời đã làm_nên, có con rắn là giống quỉ_quyệt hơn hết. Rắn nói cùng người nữ rằng: Mà chi! Ðức_Chúa_Trời há có phán dặn các ngươi không được phép ăn_trái các cây trong vườn sao?
Zmija bijaše lukavija od sve zvjeradi što je stvori Jahve, Bog. Ona reče ženi: "Zar vam je Bog rekao da ne smijete jesti ni s jednog drveta u vrtu?"
Ðoạn áp-ram đời trại mình đến ở nơi lùm cây dẻ bộp tại Mam-rê, thuộc về Hếp-rôn, và lập tại đó một bàn thờ cho Ðức Giê-hô-va.
Abram digne šatore i dođe pa se naseli kod hrasta Mamre, što je u Hebronu. Ondje podigne žrtvenik Jahvi.
Vậy, cái đồng của Ép-rôn, tại Mặc-bê-la, nằm ngang Mam-rê, nghĩa là cái đồng ruộng hang đá, các cây cối ở trong và chung quanh theo giới hạn đồng,
I tako Efronova poljana u Makpeli nasuprot Mamri - poljana, spilja i sva stabla što su bila na poljani
Sao ngươi dòm thấy cái rác trong mắt anh_em ngươi, mà chẳng thấy cây đà trong mắt mình?
Što gledaš trun u oku brata svojega, a brvna u oku svome ne opažaš?
Sao ngươi dám nói với anh_em rằng: Ðể tôi lấy cái rác ra khỏi mắt anh, mà chính ngươi có cây đà trong mắt mình?
Ili kako možeš reći bratu svomu: 'De da ti izvadim trun iz oka', a eto brvna u oku tvom?
Cây tốt chẳng sanh được trái xấu, mà cây xấu cũng chẳng sanh được trái tốt.
Ne može dobro stablo donijeti zlih plodova niti nevaljalo stablo dobrih plodova.
Người sẽ chẳng bẻ cây sậy đã gãy, chẳng tắt ngọn đèn gần tàn, Cho_đến chừng nào người khiến sự công_bình được thắng.
trske stučene prelomiti neće, stijenja što tek tinja neće ugasiti - sve dok do pobjede ne izvede pravo.
Bấy_giờ phần_nhiều trong đám dân đông trải áo mình trên đường; kẻ khác chặt nhánh cây mà rải ra giữa đường.
Silan svijet prostrije svoje haljine po putu, a drugi rezahu grane sa stabala i sterahu ih po putu.
Ðoạn, họ_đương một cái mão gai mà đội trên đầu, và để một cây sậy trong tay hữu Ngài; rồi quì xuống trước mặt Ngài mà nhạo_báng rằng: Lạy_Vua của dân Giu-đa.
Spletoše zatim vijenac od trnja i staviše mu na glavu, a tako i trsku u desnicu. Prigibajući pred njim koljena, izrugivahu ga: "Zdravo, kralju židovski!"
Khi đã nhạo_báng Ngài rồi, thì họ cổi áo điều ra mà mặc áo của Ngài lại, rồi đem Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự.
Pošto ga izrugaše, svukoše mu plašt, obukoše mu njegove haljine pa ga odvedoše da ga razapnu.
Khi họ đi ra, gặp một người_ở trành Sy-ren tên là Si-môn; thì bắt người vác cây thập tự của Ðức_Chúa_Jêsus.
Izlazeći nađu nekoga čovjeka Cirenca, imenom Šimuna, i prisile ga da mu ponese križ.
Liền có một người trong bọn họ chạy lấy một miếng bông_đá, và thấm đầy dấm, để trên đầu cây sậy mà đưa cho Ngài uống.
I odmah pritrča jedan od njih, uze spužvu, natopi je octom, natakne je na trsku i pruži mu piti.
Vì đất tự sanh ra hoa_lợi: ban_đầu là cây, kế đến bông, đoạn bông kết thành hột.
zemlja sama od sebe donosi plod: najprije stabljiku, onda klas i napokon puno zrnja na klasu.
Ngài truyền cho sứ đồ đi đường đừng đem chi theo hết, hoặc bánh, hoặc bao, hoặc tiền_bạc trong dây_lưng, chỉ đem một cây gậy mà thôi;
I zapovjedi im da na put ne nose ništa osim štapa: ni kruha, ni torbe, ni novaca o pojasu,
Phi-lát muốn cho đẹp_lòng dân, bèn tha tên Ba-ra-ba; và sai đánh_đòn Ðức_Chúa_Jêsus, rồi giao Ngài cho chúng đem đóng đinh trên cây thập tự.
Hoteći ugoditi svjetini, Pilat im pusti Barabu, a Isusa izbičeva i preda da se razapne.
Có một tên Si-môn kia, người thành Sy-ren, là cha A-léc-xan-đơ và Ru-phu, ở ngoài ruộng về, đi ngang qua đó; họ bắt phải vác cây thập tự.
I prisile nekog prolaznika koji je dolazio s polja, Šimuna Cirenca, oca Aleksandrova i Rufova, da mu ponese križ.
Khi đóng đinh Ngài trên cây thập tự rồi, họ chia áo_xống Ngài cho nhau, bắt_thăm để biết ai được gì.
Kad ga razapeše, razdijele među se haljine njegove bacivši za njih kocku - što će tko uzeti.
Cây sanh trái xấu không phải là cây tốt, cây sanh trái tốt không phải là cây xấu;
"Nema dobra stabla koje bi rađalo nevaljalim plodom niti stabla nevaljala koje bi rađalo dobrim plodom.
Ðoạn, Ngài phán cùng họ một lời ví_dụ rằng: Hãy xem cây vả và các cây khác;
I reče im prispodobu: "Pogledajte smokvu i sva stabla.
Nhưng chúng cố nài, kêu lớn_tiếng rằng phải đóng đinh Ngài trên cây thập tự; tiếng kêu của họ được thắng.
Ali oni navaljivahu iza glasa ištući da se razapne. I vika im bivala sve jača.
Khi chúng điệu Ðức_Chúa_Jêsus đi, bắt một người xứ Sy-ren, tên là Si-môn, từ ngoài đồng về, buộc phải vác cây thập tự theo sau Ngài.
Kad ga odvedoše, uhvatiše nekog Šimuna Cirenca koji je dolazio s polja i stave na nj križ da ga nosi za Isusom.
Khi đến một chỗ gọi_là chỗ Sọ, họ đóng đinh Ngài trên cây thập tự_tại đó, cùng hai tên trộm_cướp, một tên bên hữu Ngài, một tên bên tả.
I kada dođoše na mjesto zvano Lubanja, ondje razapeše njega i te zločince, jednoga zdesna, drugoga slijeva.
Ngài đã phán rằng: Con_người phải bị nộp trong tay kẻ có tội, phải bị đóng đinh trên cây thập tự, và ngày thứ_ba phải sống lại.
'Treba da Sin Čovječji bude predan u ruke grešnika, i raspet, i treći dan da ustane.'"
Bấy_giờ có người ban cho tôi một cây lau giống như cây gậy, và biểu tôi rằng: Hãy đứng_dậy đo đền thờ Ðức_Chúa_Trời, bàn_thờ, và những kẻ thờ lạy tại đó.
I dana mi je trska slična palici i rečeno mi je: "Ustani i izmjeri hram Božji i žrtvenik i poklonike u njemu!
Ðấng nói cùng ta tay_cầm một cái thước, tức_là cây sậy bằng vàng để đo thành, các cửa và tường của thành.
Moj subesjednik imaše mjeru, zlatnu trsku, da izmjeri grad, vrata njegova i zidine.
Đó là chưa kể thiệt hại gây ra cho 1 cây liễu roi... mọc ở sân trường từ trước khi các trò ra đời cái cây đó gây thiệt hại cho tụi con còn nhiều hơn.
Da ne spominjem štetu Mlatečoj vrbi. Ovdje je otprije vašega rođenja. Mislim da je ona više naudila nama.
Anh đến chỗ cái cây, và đi tiếp hướng đó.
Idi do onoga stabla i nastavi u onome smjeru.
Và con Cà Thọt đáng thương này... bị mù vì một chiếc bẫy cây... và bị bỏ mặc chờ chết trong sự cô độc và sợ hãi.
A tog jadnog Šepavca oslijepila je zamka s napetom granom, a onda je ostavljen da umre uplašen i sam.
Và rồi tôi nghĩ, đây là cơ hội của mình để đánh bại nó với cây thước đo của mình.
I stoga sam pomislila, ovo je moja prilika da je izudaram sa svojim štapom za mjerenje.
Và một ngày đẹp trời, cô ấy quyết định đêm học sinh của cô ấy tới một vườn cây để dạy họ về từ vựng thiên nhiên.
I jednog lijepog dana, ona je odlučila odvesti ih u vrt naučiti ih neke riječi iz prirode.
Nhưng cuối cùng cô ấy lại là người phải học tất cả những từ ngữ Ả Rập cho các cây cối địa phương, cũng như cách sử dụng chúng-- làm thuốc, mỹ phẩm, nấu ăn hay thảo mộc.
Ali ona je na kraju završila učeći sve arapske riječi za lokalne biljke, kao i kako se koriste -- ljekovite koristi, kozmetika, kuhanje, biljni.
Một cái cây sẽ là "cây". Hai cái "cây" sẽ là "gỗ".
Jedno stablo je stablo. Dva stabla su šumarak.
Khi đặt tấm ván dưới cái "cây", chúng ta có "nền tảng"
Stavite dasku ispod stabla, i dobit ćete temelj.
Đặt cái "miệng" ở trên cây, đó sẽ là "thằng ngốc" Để dễ nhớ thì, bởi cái "cây" mà biết nói thì sẽ khá ngốc ngếch.
Stavite usta na vrh stabla, i napravili ste "idiota" (smijeh). Lagano je za zapamtiti, budući da je drvo koje priča prilično idiotska ideja.
Khi đặt "lửa" ở dưới hai cái "cây", nó sẽ cháy.
Zapalite vatru ispod dva stabla i gorjet će.
Chính nguồn nước của cháu đã tạo nên những đám mây rồi chúng lại biến thành mưa tưới nước cho cây và nuôi sống động vật"
Tvoja voda pomaže stvoriti oblak koji postaje kiša koja hrani biljke, a one hrane životinje."
Vì thế, bà chạy đến nhà, tìm một mảnh giấy và khi bài thơ sắp vuột mất, bà nắm lấy cây viết chì như lúc bài thơ vẫn đang ở nguyên trong đầu, và khi đó bà nói, giống như bà đang dùng bàn tay kia với lấy nó và bà sẽ bắt nó lại được
Dok bi trčala kući, tražeći komad papira a pjesma bi kroz nju tutnjala, ugrabila bi olovku baš u trenutku kad bi pjesma kroz nju prošla i ona bi pružila drugu ruku i posegnula za njom da ju uhvati.
Chắc các bạn điều biết câu triết lý cũ, Nếu cái cây đổ trong rừng và không ai nghe thấy,
Zapravo, sjećate li se onog starog filozofskog pitanja: "Ako drvo padne u šumi, a nitko to nije čuo,
Khi tôi ở Huntington, cố gắng thực hiện một vài công việc vào thời điểm mọi thứ không được suôn sẻ cho lắm, tôi đã nghĩ nếu tôi có được một cây đũa thần
Kada sam bio u Huntingtonu, pokušavajući natjerati neke stvari da profunkcioniraju, mislio sam, da imam čarobni štapić,
Gần đây tôi nhớ ra là hồi nhỏ tôi được cho một cây guitar cũng cùng thời khi Eric Clapton có cây đàn đầu tiên.
Nedavno sam shvatio kako sam dobio gitaru kao dijete otprilike istovremeno kada ju je dobio i Eric Clapton.
Đó ngón tay cái đối diện với bàn tay, dáng đứng thẳng, và ngôn ngữ là một trong những thứ khiến loài người chúng ta nhảy khỏi cây và bước vào trung tâm mua sắm.
Zajedno s palcima i uspravnim držanjem i jezikom to je jedna od stvari zbog kojih smo sišli s drveća i ušli u šoping-centre.
0.94901585578918s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?