``` Cuộc - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "cuộc" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "cuộc" trong câu:

Lực lượng không quân và hải quân của Hoa Kỳ đã mở ra một loạt các cuộc tấn công chống lại các cơ sở khủng bố...
Zrakoplovne i pomorske snage Sjedinjenih Američkih Država su pokrenule niz napada na terorističke objekte...
Đó là lý do mà tôi đã ra đi, để tìm một cuộc sống tốt hơn.
Zato sam otišla... u potrazi za boljim životom.
Chào mừng đến với "Cuộc đua tử thần"
Dobra vecer i dobro dosli na Trku Smrti.
Tôi ước có lại cuộc sống của mình
Tri, dva, jedan! -Voljeo bih da mi se vrati stari život!
Hãy luôn nhìn mặt sáng của cuộc đời
"Uvijek gledaj pravu stranu života" -Neki moraju živjeti od ovoga.
Họ muốn một cuộc sống khác.
Takav dan, tako prekrasan kao danas... Ovi ljudi žele drukčiji život.
Em thích cuộc sống hôn nhân hả?
Sviđa li ti se biti u braku?
Con sẽ nhìn thấy cuộc sống của ta qua đôi mắt của con Và con sẽ thấu suốt được số phận của chính mình.
Vidjeti ćeš moj život kroz svoje oči, kao što će i tvoj život biti gledan kroz moje.
Xin để lại tên, số điện thoại và lí do cuộc gọi.
Nakon zvuka ostavite ime, broj i razlog poziva. Hvala.
ông để lại một con đường để báo thù. {\cH00C1E5EC}Một con đường dẫn tôi tới những kẻ đã huỷ diệt cuộc sống của chúng tôi.
Prije smrti, ostavio je mapu za osvetu koja vodi do ljudi koji su nam uništili živote.
Khi nào diễn ra cuộc tấn công?
Jebo te bog! Kad je napad?
Cô cảm thấy sao khi trở thành biểu tượng của cuộc cách mạng tình dục?
Kako se osjećate kao poster djevojka seksualne revolucije?
Tôi sẽ cho anh biết mọi thứ về cuộc điều tra.
Potpuno bih vas uključio u istragu.
Đó là khi tôi nhận được cuộc gọi.
A to je kada sam dobio poziv.
Rồi tất cả mọi người biết cậu đã nhập cuộc.
Onda će svi znati da si s nama.
Và tôi thì cho là cuộc sống thì lộn xộn thật gột rửa nó, sắp xếp nó lại và đặt nó vào trong một cái hộp đựng cơm
A ja sam više, život je neuredan, počisti ga, organiziraj ga i stavi ga u kutiju za ručak.
họ sẽ nói với các bạn rằng "Tám giờ sáng muộn quá em ơi, nhưng không sao, anh có thể đánh một ván tennis và làm vài cuộc gọi hợp báo trước đó và sau đó sẽ đến gặp em vào tám giờ hen."
oni će vam najverojatnije reći, "Osam sati je prekasno za mene, ali to je u redu, mogu odigrati partiju tenisa i obaviti nekoliko konferencijskih poziva i sastati se s tobom u osam."
họ muốn con cái của họ có cơ hội tốt nhất trong cuộc sống
Oni žele dati svojoj djeci najbolju priliku u životu.
mục tiêu duy nhất tôi có trong cuộc đời là trở thành 1 người bố tốt.
jedini cilj koji imam u životu je biti dobar tata.
Nhưng hãy tin tôi, tôi đã sống cuộc sống đáng buồn này cho tới 3 năm về trước.
I vjerujte mi, ja sam živio isti tužan život sve do prije tri godine.
Giờ, cùng với chủ đề của ngày hôm nay, tôi muốn chỉ ra rằng - và đây là cái các bạn đã biết - đôi khi, chỉ 1 thuận lợi nhỏ ở 1 nơi trong cuộc sống có thể thu được những kết quả to lớn ở 1 nơi khác.
Sada, u duhu današnje teme, volio bih naglasiti -- nešto što već znate -- kako nekad malen napredak negdje u životu može polučiti ogormne rezultate negdje drugdje.
Hãy nghĩ về những điều mà bạn đã mong muốn được thực hiện suốt cả cuộc đời và thử làm nó trong 30 ngày tới.
Razmislite o nečemu što ste oduvijek htjeli dodati svom životu i pokušajte to raditi 30 dana.
Hóa ra, 30 ngày là một khoảng thời gian vừa đủ để thêm vào hay loại bỏ một thói quen -- như là xem tin tức chẳng hạn -- trong cuộc sống của bạn.
Ispostavlja se kako je 30 dana prava količina vremena za dodavanje navike ili rješavanje neke navike -- poput gledanja vijesti -- iz vašeg života.
Nhưng rồi có một tác giả xuất hiện, và ông ấy thay đổi cuộc diện mãi mãi.
Ali onda je jedan autor stigao, i promijenio je igru zauvijek.
Và vì thế tôi muốn nói rằng cách đưa ra lựa chọn tốt nhất, là theo đuổi điều mang lại ý nghĩa cho cuộc sống của bạn và hãy tin tưởng bản thân để đối mặt với những áp lực đi kèm với nó.
Zato, rekla bih da je najbolji način donošenja odluka utrka za nečim što će vašem životu dati smisao, a nakon toga vjera da se možete nositi sa stresom.
CA: Anh có nghĩ có động cơ sâu xa nào ngoài cuộc chiến chống khủng bố không?
CA: Oprosti. Vjeruješ li da postoji neki dublji razlog za njih od borbe protiv terorizma?
Nhưng trên cương vị của một giáo sư toàn học, tôi muốn nói rằng rất ít người thực sự sử dụng giải tích một cách có ý thức và ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày của họ.
No, ovdje, kao profesor matematike, želim reći kako vrlo malo ljudi doista koristi infinitezimalni račun u svakodnevnom životu u svjesnom i korisnom obliku.
Cả thế giới chìm theo cuộc cách mạng (công nghiệp).
Jer cijeli je svijet danas u velikom u preokretu.
Và cô bé muốn làm được điều gì đó trong cuộc đời của mình, cô đã hỏi tôi một câu hỏi nhỏ đơn giản "Điều gì dẫn đến thành công?"
Htjela je nešto napraviti od svog života, pa me pitala vrlo jednostavno pitanje: "Što je potrebno za uspjeh?"
Vì vậy chúng ta có mặt ở đây, sau 7 năm với 500 cuộc phỏng vấn, tôi sẽ kể với các bạn điều gì thực sự dẫn tới thành công cách mà những nhà diễn thuyết ở TED đã luôn bám lấy
I evo nas ovdje, sedam godina i 500 intervjua kasnije, i reći ću vam što stvarno vodi do uspjeha i što pokreće TED-ovce.
(Cười) Nhưng tôi tin còn có một cuộc khủng hoảng nữa cũng khắc nghiệt như vậy và có cùng nguồn gốc, và cả hai đều cấp thiết như nhau.
(Smijeh) Ali, ja vjerujem, kako postoji i druga klimatska kriza, koja je jednako ozbiljna, koja ima isto podrijetlo, i s kojom se moramo jednako žurno pozabaviti.
Có rất nhiều người trải qua cuộc đời mình mà không thực sự nhận ra được mình có tài cán gì, hay thậm chí chẳng biết đến nó nữa
Mnogi ljudi prožive cijeli život ne znajući u punom smislu koji su njihovi talenti, odnosno, imaju li ih uopće?
Cái chúng ta cần -- và khái niệm được nhắc tới trong suốt mấy buổi hội thảo gần đây -- không phải là Cách tân mà là một cuộc Cách mạng trong giáo dục.
Ono što trebamo -- a ta je riječ korištena mnogo puta u ovih nekoliko danas -- nije evolucija, već revolucija u obrazovanju.
Tư tưởng về sự tuyến tính, bạn bắt đầu ở đây, đi theo một con đường, và nếu mọi chuyện suôn sẽ, bạn sẽ kết thúc, cứ thế cho đến hết cuộc đời.
Jedna od njih je ideja linearnosti, kako počinjemo ovdje, i ako se držimo pravila, i sve činimo kako treba, završit ćemo, osigurani za cijeli život.
Mọi người ở TED đều đã ẩn dụ, hay đôi khi nói toạc ra, một chân lí, rằng cuộc sống không mang tính tuyến tính, mà có tính hữu cơ.
Svi koji su govorili na TEDu, implicitno su nam rekli, a ponekad i eksplicite, sasvim drugačiju priču, život nije linearan, već organski.
Chúng ta tạo ra cuộc sống này một cách cộng sinh khi ta khám phá những khả năng của mình và ngược lại chúng cũng giúp ta tạo ra những điều kiện.
Svoje živote stvaramo simbiotski dok istražujemo svoje talente, u odnosu na okolnosti koje nam pomažu stvoriti za nas.
Bạn sẽ mở mang vốn từ ngữ của mình, gặp gỡ, làm quen với nhiều người lạ, và bạn sẽ có một cuộc sống lành mạnh hơn.
Proširit ćete vaš vokabular, upoznati nove ljude, i živjeti ćete zdravijim načinom života.
Cuộc đời bạn sẽ có một ý nghĩa mới
Vaš život će imati novo značenje.
1.4659261703491s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?