``` Cho Các - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "cho các" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "cho các" trong câu:

Tôi cho các anh đích thân phán xét anh ta.
Svi ste mi osobno odgovorni za njegovo iskupljenje.
Tôi biết bố tôi đang ở đây và làm việc cho các người.
Znam da je moj otac ovdje i da radi za vas.
hầu cho các ngươi được làm con của Cha các ngươi ở trên trời; bởi_vì Ngài khiến mặt_trời mọc lên soi kẻ dữ cùng kẻ lành, làm mưa cho kẻ công_bình cùng kẻ độc_ác.
da budete sinovi svoga oca koji je na nebesima, jer on daje da sunce njegovo izlazi nad zlima i dobrima i da kiša pada pravednicima i nepravednicima.
Song khi họ sẽ đem nộp các ngươi, thì_chớ lo về cách nói làm_sao, hoặc nói lời gì; vì những lời đáng nói sẽ chỉ cho các ngươi chính trong giờ đó.
Kad vas predadu, ne budite zabrinuti kako ili što ćete govoriti. Dat će vam se u onaj čas što ćete govoriti.
Ngài đáp rằng: bởi_vì đã ban cho các ngươi được biết những điều mầu_nhiệm của nước thiên_đàng, song về phần họ, thì không ban cho_biết.
On im odgovori: "Zato što je vama dano znati otajstva kraljevstva nebeskoga, a njima nije dano.
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Ta cũng sẽ hỏi các ngươi một điều; nếu trả_lời được, thì ta cũng sẽ nói cho các ngươi bởi quyền phép nào mà ta đã làm những việc đó.
Isus im odgovori: "I ja ću vas jedno upitati. Ako mi na to odgovorite, ja ću vama kazati kojom vlašću ovo činim.
Trong khi hai người đờn bà đó đi đường, thì_có mấy tên lính canh vào thành thuật lại cho các thầy tế_lễ cả biết mọi việc đã xảy đến.
Dok su one odlazile, gle, neki od straže dođoše u grad i javiše glavarima svećeničkim sve što se dogodilo.
Nếu điều ấy thấu tai quan tổng_đốc, thì chúng_ta sẽ khuyên_giải người, và làm cho các ngươi khỏi lo_sợ.
Ako to dočuje upravitelj, mi ćemo ga uvjeriti i sve učiniti da vi budete bez brige."
Ngài phán rằng: Sự mầu_nhiệm của nước Ðức_Chúa_Trời đã tỏ ra cho các ngươi; nhưng về phần người_ngoài, thì dùng thí_dụ để dạy mọi sự,
I govoraše im: "Vama je dano otajstvo kraljevstva Božjega, a onima vani sve biva u prispodobama:
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Ta cũng hỏi các ngươi một câu; hãy trả_lời cho ta, thì ta sẽ nói cho các ngươi biết ta làm những điều đó bởi quyền phép nào.
A Isus im reče: "Jedno ću vas upitati. Odgovorite mi, pa ću vam kazati kojom vlašću ovo činim.
Ðức_Chúa_Jêsus bèn ngước mắt ngó môn_đồ, mà phán rằng: Phước cho các ngươi nghèo_khó, vì nước Ðức_Chúa_Trời thuộc về các ngươi!
On podigne oči prema učenicima i govoraše: "Blago vama, siromasi: vaše je kraljevstvo Božje!
Khốn cho các ngươi, người Pha-ri-si, vì các ngươi ưa ngôi cao nhứt trong nhà hội, và thích người_ta chào mình giữa chợ!
"Jao vama farizeji! Volite prvo sjedalo u sinagogama i pozdrave na trgovima.
Khốn cho các ngươi, là thầy dạy luật, vì các ngươi đã đoạt lấy chìa_khóa của sự biết, chính mình không vào, mà người khác muốn vào, lại ngăn_cấm không cho!
"Jao vama, zakonoznanci! Uzeste ključ znanja: sami ne uđoste, a spriječiste one koji htjedoše ući."
Nhưng_Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Hỡi người kia, ai đặt ta làm quan xử kiện hay_là chia của cho các ngươi?
Nato mu on reče: "Čovječe, tko me postavio sucem ili djeliocem nad vama?"
Môn_đồ đương nói_chuyện như_vậy, chính Ðức_Chúa_Jêsus hiện ra giữa đó mà phán rằng: Bình_an cho các ngươi!
Dok su oni o tom razgovarali, stane Isus posred njih i reče im: "Mir vama!"
Môi-se đã truyền phép cắt bì cho các ngươi (phép đó không phải bởi Môi-se, nhưng bởi tổ_tông), và các ngươi làm_phép cắt bì cho người đờn ông trong ngày Sa-bát!
Mojsije vam dade obrezanje - ne, ono i nije od Mojsija, nego od otaca - i vi u subotu obrezujete čovjeka.
Sau khi đã rửa chơn cho môn_đồ, Ngài mặc áo lại; đoạn ngồi vào bàn mà phán rằng: các ngươi có hiểu điều ta đã làm cho các ngươi chăng?
Kad im dakle opra noge, uze svoje haljine, opet sjede i reče im: "Razumijete li što sam vam učinio?
Khi ta đã đi, và sắm sẵn cho các ngươi một chỗ rồi, ta sẽ trở_lại đem các ngươi đi với ta, hầu cho ta ở đâu thì các ngươi cũng ở đó.
Kad odem i pripravim vam mjesto, ponovno ću doći i uzeti vas k sebi da i vi budete gdje sam ja.
Nhưng_Ðấng_Yên ủi, tức_là Ðức_Thánh_Linh mà Cha sẽ nhơn danh ta sai xuống, Ðấng ấy sẽ dạy_dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.
Branitelj - Duh Sveti, koga će Otac poslati u moje ime, poučavat će vas o svemu i dozivati vam u pamet sve što vam ja rekoh.
Ấy chẳng phải các ngươi đã chọn ta, bèn là ta đã chọn và lập các ngươi, để các ngươi đi và kết_quả, hầu cho trái các ngươi thường đậu luôn: lại cũng cho mọi điều các ngươi sẽ nhơn danh ta cầu_xin Cha, thì Ngài ban cho các ngươi.
Ne izabraste vi mene, nego ja izabrah vas i postavih vas da idete i rod donosite i rod vaš da ostane te vam Otac dadne što ga god zaištete u moje ime.
Dầu vậy, ta nói thật cùng các ngươi: Ta đi là ích_lợi cho các ngươi; vì nếu ta không đi, Ðấng_Yên ủi sẽ không đến_cùng các ngươi đâu; song nếu ta đi, thì ta sẽ sai Ngài đến.
No kažem vam istinu: bolje je za vas da ja odem: jer ako ne odem, Branitelj neće doći k vama; ako pak odem, poslat ću ga k vama.
Mọi sự Cha có, điều là của ta; nên ta nói rằng Ngài sẽ lấy điều thuộc về ta mà rao bảo cho các ngươi vậy.
Sve što ima Otac, moje je. Zbog toga vam rekoh: od mojega uzima i - navješćivat će vama."
Kẻ đã thấy thì làm_chứng về việc đó, (lời chứng của người là thật, và người vẫn biết mình nói thật vậy), hầu cho các ngươi cũng tin.
Onaj koji je vidio svjedoči i istinito je svjedočanstvo njegovo. On zna da govori istinu da i vi vjerujete
Buổi chiều nội ngày đó, là ngày thứ nhứt trong tuần_lễ, những cửa nơi các môn_đồ ở đều đương đóng lại, vì sự dân Giu-đa, Ðức_Chúa_Jêsus đến đứng chính giữa các môn_đồ mà phán rằng: Bình_an cho các ngươi!
I uvečer toga istog dana, prvog u tjednu, dok su učenici u strahu od Židova bili zatvorili vrata, dođe Isus, stane u sredinu i reče im: "Mir vama!"
Nầy, xin Chúa xem_xét sự họ ngăm dọa, và ban cho các đầy_tớ Ngài rao_giảng đạo Ngài một_cách dạn_dĩ,
I evo sada, Gospodine, promotri prijetnje njihove i daj slugama svojim sa svom smjelošću navješćivati riječ tvoju!
Ấy là người, trong dân hội tại nơi đồng vắng, đã ở với thiên sứ, là đấng phán cùng người trên núi Si-na -i, và với tổ phụ chúng ta, người lại nhận lấy những lời sự ống đặng trao lại cho các ngươi.
To je onaj koji za skupa u pustinji bijaše između Anđela što mu govoraše na brdu Sinaju i otaca naših; onaj koji je primio riječi životne da ih nama preda.
Hai người tới nơi, cầu_nguyện cho các môn_đồ mới, để cho được nhận lấy Ðức_Thánh_Linh.
Oni siđoše i pomoliše se za njih da bi primili Duha Svetoga.
Phàm những người nghe điều lấy_làm lạ, mà nói rằng: Há chẳng phải chính người đó đã bắt_bớ tại thành Giê-ru-sa-lem những kẻ cầu_khẩn danh nầy, lại đến đây để trói họ điệu về cho các thầy tế_lễ cả hay_sao?
Koji ga god slušahu, izvan sebe govorahu: "Nije li ovo onaj koji je u Jeruzalemu istrebljivao sve koji Ime ovo prizivlju, pa i ovamo zato došao da ih okovane odvede pred velike svećenike?"
Nhưng, với các ngươi là kẻ khác ở tại Thi-a-ti-rơ, chưa từng nhận lấy đạo đó và chưa biết_điều sâu hiểm của quỉ Sa-tan, như chúng vẫn nói, thì ta phán dặn rằng ta không gán cho các ngươi gánh nặng khác.
Vama pak velim - vama drugim u Tijatiri koji ne drže ovog nauka te ne upoznaše takozvanih dubina sotonskih: Ne stavljam na vas drugoga bremena
Cái chúng ta cần bàn luận không dành cho các cháu.
Ono o čemu treba da razgovaramo... nije za dječake.
Tôi có thể làm gì cho các anh?
Što mogu učiniti za vas, momci?
Nhưng cuối cùng cô ấy lại là người phải học tất cả những từ ngữ Ả Rập cho các cây cối địa phương, cũng như cách sử dụng chúng-- làm thuốc, mỹ phẩm, nấu ăn hay thảo mộc.
Ali ona je na kraju završila učeći sve arapske riječi za lokalne biljke, kao i kako se koriste -- ljekovite koristi, kozmetika, kuhanje, biljni.
(Tiếng cười) Và đây là câu hỏi dành cho các bạn: Bạn còn chờ đợi gì nữa?
(Smijeh) Dakle, ovo je moje pitanje za vas? Što čekate?
Tôi muốn bắt đầu bằng việc giới thiệu miễn phí cho các bạn một mẹo nhỏ, và tất cả những gì bạn cần làm là: thay đổi tư thế của bạn trong vòng 2 phút
Započeti ću tako da vam ponudim nešto besplatno, netehnički trik, sve što trebate napraviti jest promjeniti svoje držanje na dvije minute.
Vì chúng ta chỉ có 5 phút vậy nên tôi sẽ giảng giải cho các bạn một cách ngắn gọn và đơn giản.
Budući da imamo samo pet minuta, bolje je učiniti to na brži i jednostavniji način.
Ngày hôm nay, tôi sẽ lấy ví dụ về 8 kí tự để chỉ cho các bạn về phương pháp học.
Danas ću početi sa osam, kako bih Vam pokazala kako ova metoda funkcionira.
Bây giờ có thử thách cho các bạn đây.
Zato ću vas sada sve izazvati.
Vậy tại sao mình không hỏi điều gì đã giúp họ thành công, và truyền đạt lại cho các bạn trẻ?
Zašto njih ne bih pitao što im je pomoglo da uspiju i onda to prenio klincima?
Các bạn biết đấy, bây giờ là lúc cho các doanh nghiệp có trách nhiệm thực sự nhìn nhận họ cho nhân viên ăn những cái gì.
Znate, sad je vrijeme za odgovornost tvrtki da doista pogledaju čime hrane svoje zaposlenike.
Bạn phải lắng nghe ngay hôm nay, vì chúng tôi sẽ là những lãnh đạo ngày mai, nghĩa là chúng tôi sẽ chăm sóc lại cho các bạn khi bạn già yếu.
Morate nam okrenuti uho danas, jer smo mi vođe sutrašnjice, što znači da ćemo mi voditi brigu o vama kad ćete biti stari i senilni.
Nhưng trước khi tôi cho các bạn thấy cái gì bên trong Tôi sẽ nói rằng đó có thể là vật phi thường dành cho bạn
Ali prije negoli vam pokažem što je unutra, reći ću vam da će učiniti predivne stvari za vas.
1.9748392105103s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?