``` Chẳng Lấy - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "chẳng lấy" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "chẳng lấy" trong câu:

Ta sẽ không bắt bò đực nơi nhà_ngươi, Cũng chẳng lấy dê đực trong bầy ngươi;
Neću od doma tvog' uzet junca, ni jaraca iz tvojih torova:
Ấy_là kẻ bước theo công_bình, nói ra chánh trực; khinh món lợi hoạch tài, vung tay chẳng lấy của hối_lộ; bưng tai chẳng nghe chuyện đổ huyết, bịt_mắt chẳng thấy điều ác.
Onaj koji hodi u pravdi i pravo govori, koji prezire dobit od prinude, koji otresa ruku da ne primi mito, koji zatiskuje uši da ne čuje o krvoproliću, koji zatvara oči da ne vidi zlo:
Ngươi chẳng lấy tiền mua xương_bồ cho ta, và chẳng lấy mỡ của hi_sinh làm cho ta no; nhưng lại lấy tội_lỗi mình làm cho ta phiền, lấy sự gian_ác làm cho ta nhọc.
Nisi mi kupovao za novac trsku, nisi me sitio salom svojih žrtava; nego si me grijesima svojim mučio, bezakonjem svojim dosađivao mi.
Hỡi nhà Gia-cốp, là những ngươi được xưng bằng danh Y-sơ-ra-ên, ra từ nguồn Giu-đa, hãy nghe đây; các ngươi chỉ danh Ðức Giê-hô-va mà thề, kêu cầu Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, nhưng chẳng lấy lòng chơn thật và công bình.
Čujte ovo, kućo Jakovljeva, vi koji se zovete imenom Izraelovim i koji ste izišli iz voda Judinih! Vi koji se Jahvinim imenom kunete i slavite Boga Izraelova, ali ne u istini i pravdi.
Của lễ thiêu của các ngươi chẳng đẹp_lòng ta, ta chẳng lấy tế_lễ của các ngươi làm vừa_ý.
Vaše mi paljenice nisu drage, nisu mi po volji klanice vaše."
thì cũng vậy, ta sẽ bỏ dòng dõi của Gia-cốp và dòng dõi của Ða-vít, tôi tớ ta, đến nỗi ta sẽ chẳng lấy trong vòng dòng dõi người những kẻ cai trị dòng dõi của Áp-ra-ham, của Y-sác, và của Gia-cốp. Vì ta sẽ đem những phu tù trở về, và thương xót chúng nó.
mogao bih odbaciti potomstvo Jakova i Davida, sluge svojega, da više ne uzimam potomka njihova za vladara nad potomstvom Abrahamovim, Izakovim i Jakovljevim, kad promijenim udes njihov i kad im se smilujem."
Hỡi mọi người đi qua, há chẳng lấy làm quan hệ sao? Xét xem có sự buồn bực nào đọ được sự buồn bực đã làm cho ta, Mà Ðức Giê-hô-va đã làm khốn cho ta nơi ngày Ngài nổi giận phừng phừng.
Svi vi što putem prolazite, pogledajte i vidite ima li boli kakva je bol kojom sam ja pogođen, kojom me Jahve udari u dan žestokog gnjeva svoga!
Hãy nói cùng chúng nó rằng: Chúa Giê-hô-va phán: Thật như ta hằng sống, ta chẳng lấy sự kẻ dữ chết làm vui, nhưng vui về nó xây bỏ đường lối mình và được sống.
Odgovori im: 'Života mi moga - riječ je Jahve Gospoda - nije meni do smrti bezbožnikove, nego da se odvrati od zloga puta svojega i da živi!
Ta cầm sự nóng giận lại, và sẽ chẳng lại hủy diệt Ép-ra-im. Vì ta là Ðức Chúa Trời, không phải là người; ta là Ðấng Thánh ở giữa ngươi, chẳng lấy cơn giận đến cùng ngươi.
neću više gnjevu dati maha, neću opet zatirati Efrajima, jer ja sam Bog, a ne čovjek: Svetac posred tebe - neću više gnjevan dolaziti!
Chớ thì những kẻ đó há chẳng lấy thí_dụ nhạo cười nó, lấy lời kín biếm nhẻ nó mà rằng: Khốn thay cho kẻ nhóm góp của chẳng thuộc về mình! Nó gánh_vác của cầm rất nặng cho_đến chừng nào?
Zar mu se neće svi podrugivati, rugalicu i zagonetku spjevat' protiv njega? Reći će: Jao onom tko množi što nije njegovo (a dokle će?) i opterećuje se zalogama!
những kẻ mua nó giết đi, chẳng lấy làm phạm tội; còn kẻ bán thì nói rằng: Ðức Giê-hô-va đáng ngợi khen, vì ta giàu có; và trong những kẻ chăn chẳng một người nào tiếc chúng nó.
"Pasi ovce klanice! Kupci ih njihovi kolju nekažnjeno, a koji ih prodaju, govore: 'Blagoslovljen bio Jahve, obogatio sam se!' i pastiri ih njihovi ne štede.
Vì tin Lành nầy đã rao truyền cho chúng_ta cũng_như cho họ; những lời họ đã nghe không ích chi hết, vì trong khi nghe, chẳng lấy đức_tin nhận_lời đó thuộc về mình.
Jer nama je naviještena blagovijest kao i njima, ali njima Riječ poruke nije uskoristila jer se vjerom nisu pridružili onima koji su poslušali.
Người công_bình của ta sẽ cậy đức_tin mà sống, Nhưng nếu lui đi thì linh_hồn ta chẳng lấy làm_đẹp chút nào.
A pravednik će moj od vjere živjeti, ako li pak otpadne, ne mili se on duši mojoj.
Hỡi người_làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Ðạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên_bảo, chỉ bởi cách ăn_ở của vợ, cũng đủ hóa theo,
Tako i vi, žene, pokoravajte se svojim muževima: ako su neki od njih možda neposlušni Riječi, da i bez riječi budu pridobiveni življenjem vas žena,
Tôi được biết là nếu cô ấy về nhà và phát hiện ra thì cô ta sẽ chẳng lấy gì làm vui lắm?
Stavili su mi do znanja da ako nas nađe ovdje, neće joj se mnogo dopasti.
Chẳng lấy làm lạ. Cô ta ăn. Xin lỗi họ.
Naravno, djevojka je završila večeru, ispričala se i više je nikad nisu vidjeli.
Cô ta đã chẳng lấy gì làm vui khi biết anh không phải thám tử, biết anh bốc phét.
Nije bila sretna kad je cula da ti nisi detektiv, da si joj lagao.
Khi nhận thấy rằng anh ta sẽ chẳng lấy được một xu nào từ nó, anh ta biến mất.
Kada je shvatio da nikada neće dobiti ni novčića, nestao je.
Nó sẽ chẳng lấy của anh cái gì đâu, trừ một chút thông tin.
U kojemu se od tebe ne zahtjeva ništa drugo osim informacije.
Mày chẳng lấy được gì từ tao đâu.
Ne postoji ništa, što ti možeš izvuči iz mene.
Họ sẽ đốt trụi mọi cây cầu ở đây và cô sẽ chẳng lấy được người đàn ông nào ở thị trấn này
Spalila si sve mostove koji postoje. Nećeš naći nijednog muškarca u ovom gradu.
Tôi đã làm nhiều điều mà mình chẳng lấy làm tự hào.
Napravio sam dosta stvari s kojima se ne ponosim.
Tôi chẳng lấy làm tự hào gì.
Ne zanima me koji mirišljavi plemenitaš sjedi kraj tebe na prijestolju.
Nhưng đôi khi các bạn lại chẳng lấy được thông tin gì hết, mà chỉ là một cái giường trống không.
A ponekad uopće ne dobijete mnogo informacija, dobijete samo ovakav prazan krevet.
Tôi nhận ra rằng nếu tôi có chút bất kính, bạn cũng chẳng lấy gì làm nghiêm trọng
Pomislio sam, ukoliko budem i blago neuljudan, nećete ga smatrati važnim.
1.5949671268463s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?