Ai bị người bịnh bạch trược rờ đến mà nếu người bịnh đó không rửa tay mình trong nước, thì ai đó phải giặt quần_áo mình, tắm trong nước, và bị ô_uế đến chiều_tối.
A svaki koga se onaj koji ima izljev dotakne neopranih ruku neka svoju odjeću opere, u vodi se okupa i ostane nečistim do večeri.
Ðức_Chúa_Jêsus đi khắp xứ Ga-li-lê, dạy_dỗ trong các nhà hội, giảng Tin_Lành của nước Ðức_Chúa_Trời và chữa lành mọi thứ tật bịnh trong dân.
I obilazio je Isus svom Galilejom naučavajući po njihovim sinagogama, propovijedajući Evanđelje o Kraljevstvu i liječeći svaku bolest i svaku nemoć u narodu.
mà xin rằng: Lạy_Chúa, đứa đầy_tớ tôi mắc bịnh bại, nằm liệt ở nhà tôi, đau_đớn lắm.
"Gospodine, sluga mi leži kod kuće uzet, u strašnim mukama."
Ngài bèn rờ tay người bịnh, rét liền mất đi; rồi người đứng_dậy giúp_việc hầu Ngài.
Dotače joj se ruke i pusti je ognjica. Ona ustade i posluživaše mu.
Nầy, có một người đờn bà mắc bịnh mất huyết đã mười_hai năm, lại gần sau lưng mà rờ đến trôn áo Ngài.
I gle, neka žena koja bolovaše dvanaest godina od krvarenja priđe odostraga i dotaknu se skuta njegove haljine.
Ðức_Chúa_Jêsus đi khắp các thành, các làng, dạy_dỗ trong các nhà hội, giảng tin_lành nước Ðức_Chúa_Trời, và chữa lành các thứ tật bịnh.
I obilazio je Isus sve gradove i sela učeći po njihovim sinagogama, propovijedajući Evanđelje o Kraljevstvu i liječeći svaku bolest i svaku nemoć.
Ngài ở thuyền bước lên, thấy đoàn dân đông_đúc, động_lòng thương_xót, mà chữa cho kẻ bịnh được lành.
Kad on iziđe, vidje silan svijet, sažali mu se nad njim te izliječi njegove bolesnike.
Người xứ đó nhận_biết Ngài, thì sai người báo tin cho khắp các miền xung_quanh, và họ đem các kẻ bịnh đến_cùng Ngài,
I ljudi ga onoga kraja prepoznaju pa razglase po svoj onoj okolici. I donošahu mu sve bolesnike
xin chỉ cho rờ đến viền áo mà thôi; vậy ai rờ đến cũng đều được lành bịnh cả.
te ga moljahu da se samo dotaknu skuta njegove haljine. I koji bi se dotakli, ozdravili bi.
Có nhiều đoàn dân đông theo Ngài, và Ngài chữa lành các kẻ bịnh ở đó.
Za njim je išao silan svijet. Ondje ih izliječi.
Ngài bèn lại gần, cầm tay người đỡ dậy; bịnh rét dứt đi, và người bắt_tay hầu_hạ.
On pristupi, prihvati je za ruku i podiže. I pusti je ognjica. I posluživaše im.
Ðến chiều, mặt_trời đã lặn, người_ta đem mọi kẻ bịnh và kẻ bị quỉ ám đến_cùng Ngài.
Uvečer, kad sunce zađe, donošahu preda nj sve bolesne i opsjednute.
Ðức_Chúa_Jêsus nghe vậy, bèn phán cùng họ rằng: Chẳng phải kẻ mạnh_khỏe cần thầy_thuốc đâu, nhưng là kẻ có bịnh; ta chẳng phải đến gọi người công_bình, nhưng gọi kẻ có tội.
Čuvši to, Isus im reče: "Ne treba zdravima liječnika, nego bolesnima! Ne dođoh zvati pravednike, nego grešnike."
Vì_Ngài đã chữa lành nhiều kẻ bịnh, nên nỗi ai_nấy có bịnh chi cũng đều áp đến gần để rờ Ngài.
Jer mnoge je ozdravio pa su se svi koji bijahu pogođeni kakvim zlom bacali na nj da bi ga se dotakli.
vả, tại đó có một người đờn bà bị bịnh mất huyết đã mười_hai năm,
A neka je žena dvanaest godina bolovala od krvarenja,
bấy_lâu chịu khổ_sở trong tay nhiều thầy_thuốc, hao tốn hết tiền_của, mà không thấy đỡ gì; bịnh lại càng nặng thêm.
mnogo pretrpjela od pustih liječnika, razdala sve svoje i ništa nije koristilo; štoviše, bivalo joj je sve gore.
Cùng một lúc ấy, huyết lậu liền cầm lại; người nghe trong mình đã được lành bịnh.
I odmah prestane njezino krvarenje te osjeti u tijelu da je ozdravila od zla.
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Hỡi con_gái ta, đức_tin con đã cứu con; hãy đi cho bình_an và được lành bịnh.
On joj reče: "Kćeri, vjera te tvoja spasila! Pođi u miru i budi zdrava od svojega zla!"
đuổi ma_quỉ, xức dầu cho nhiều kẻ bịnh và chữa cho được lành.
izgonili mnoge zloduhe i mnoge su nemoćnike mazali uljem i oni su ozdravljali.
Khi mặt_trời lặn rồi, ai_nấy có người đau, bất_kỳ bịnh gì, đều đem đến_cùng Ngài; Ngài đặt tay lên từng người mà chữa cho họ.
O zalazu sunca svi koji su imali bolesnike od raznih bolesti dovedoše ih k njemu. A on bi na svakoga od njih stavljao ruke i ozdravljao ih.
Ðức_Chúa_Jêsus đương ở trong thành kia, có một người mắc bịnh phung đầy mình, thấy Ngài thì sấp_mặt xuống đất, mà nài_xin rằng: Lạy_Chúa, nếu Chúa khứng, chắc có_thể làm cho tôi được sạch!
I dok bijaše u jednom gradu, gle čovjeka puna gube! Ugledavši Isusa, padne ničice i zamoli ga: "Gospodine, ako hoćeš, možeš me očistiti."
Danh_tiếng Ngài càng_ngày_càng vang ra, và một đoàn dân đông nhóm_họp để nghe Ngài và để được chữa lành bịnh.
Glas se o njemu sve više širio i silan svijet grnuo k njemu da ga sluša i da ozdravi od svojih bolesti.
Một ngày_kia, Ðức_Chúa_Jêsus đang dạy_dỗ, có người Pha-ri-si và mấy thầy dạy luật từ các làng xứ Ga-li-lê, xứ Giu-đê, và thành Giê-ru-sa-lem đều đến, ngồi tại đó, quyền phép Chúa ở trong Ngài để chữa lành các bịnh.
I jednog je dana on naučavao. A sjeđahu ondje farizeji i učitelji Zakona koji bijahu došli iz svih galilejskih i judejskih sela i Jeruzalema. A sila ga je Gospodnja nukala da liječi.
Vả, các thầy thông giáo và người Pha-ri-si chăm_chỉ xem Ngài, coi thử Ngài có chữa bịnh trong ngày Sa-bát chăng, để tìm dịp mà cáo Ngài.
Pismoznanci i farizeji vrebahu na nj da li subotom liječi kako bi našli u čemu da ga optuže.
Vả, chính giờ đó, Ðức_Chúa_Jêsus chữa lành nhiều kẻ bịnh, kẻ tàn_tật, kẻ mắc quỉ dữ, và làm cho nhiều người đui được sáng.
Upravo u taj čas Isus je ozdravio mnoge od bolesti, muka i zlih duhova i mnoge je slijepe podario vidom.
Bấy_giờ, có một người đờn bà đau bịnh mất huyết mười_hai năm rồi, cũng đã tốn hết tiền_của về thầy_thuốc, không ai chữa lành được,
A neka žena koja je već dvanaest godina bolovala od krvarenja, sve svoje imanje potrošila na liječnike i nitko je nije mogao izliječiti,
Rồi_Ngài sai để rao_giảng về nước Ðức_Chúa_Trời cùng chữa lành kẻ có bịnh.
I posla ih propovijedati kraljevstvo Božje i liječiti bolesnike.
Vậy, các sứ đồ ra_đi, từ làng nầy tới làng kia, rao_giảng Tin_Lành khắp_nơi và chữa lành người có bịnh.
Oni krenuše: obilazili su po selima, navješćivali evanđelje i liječili posvuda.
Hãy chữa kẻ bịnh ở đó, và nói với họ rằng: Nước_Ðức_Chúa_Trời đến gần các ngươi.
i liječite bolesnike koji su u njemu. I kazujte im: 'Približilo vam se kraljevstvo Božje!'
Ðức_Chúa_Jêsus vừa thấy, gọi mà phán rằng: Hỡi đờn bà kia, ngươi đã được cứu khỏi bịnh;
Kad je Isus opazi, dozva je i reče joj: "Ženo, oslobođena si svoje bolesti!"
Bấy_giờ người cai nhà hội nhơn Ðức_Chúa_Jêsus đã chữa bịnh trong ngày Sa-bát, thì giận mà cất_tiếng nói cùng đoàn dân rằng: Có sáu ngày phải làm_việc, vậy hãy đến trong những ngày ấy để được chữa cho, đừng đến trong ngày Sa-bát.
Nadstojnik sinagoge - ozlovoljen što je Isus u subotu izliječio - govoraše mnoštvu: "Šest je dana u koje treba raditi! U te dakle dane dolazite i liječite se, a ne u dan subotni!"
Ngài đáp rằng: Hãy đi nói với con chồn cáo ấy rằng: Ngày_nay, ngày_mai, ta đuổi quỉ chữa bịnh, đến ngày thứ_ba, thì đời ta sẽ xong rồi.
A on će njima: "Idite i kažite toj lisici: 'Evo, izgonim đavle i liječim danas i sutra, a treći dan dovršujem.
Số_là có một người mắc bịnh thủy thũng ở trước mặt Ngài.
Kad evo: pred njim neki čovjek koji je imao vodenu bolest.
Ðức_Chúa_Jêsus cất_tiếng hỏi thầy dạy luật và người Pha-ri-si rằng: Trong ngày Sa-bát, có nên chữa bịnh hay không?
Nato Isus upita zakonoznance i farizeje: "Je li dopušteno subotom liječiti ili nije?"
Nơi đó, có một người bị bịnh đã được ba_mươi tám năm.
Bijaše ondje neki čovjek koji je trpio od svoje bolesti trideset i osam godina.
Một đoàn dân đông theo Ngài, vì từng thấy các phép lạ Ngài làm cho những kẻ bịnh.
Slijedilo ga silno mnoštvo jer su gledali znamenja što ih je činio na bolesnicima.
Vậy, hai chị em sai người đến thưa cùng Ðức Chúa Jêsus rằng: Lạy Chúa, nº§y, kẻ Chúa yêu mắc bịnh.
Sestre stoga poručiše Isusu: "Gospodine, evo onaj koga ljubiš, bolestan je."
Vả, người đã nhờ phép lạ cho được chữa bịnh đó, là người đã hơn bốn mươi tuổi.
Jer čovjeku na kom se dogodi čudo ozdravljenja bijaše više od četrdeset godina.
giơ tay Ngài ra, để nhớ danh Ðầy tớ thánh của Ngài là Ðức_Chúa_Jêsus, mà làm những phép chữa lành bịnh, phép lạ và dấu kỳ.
Pruži ruku svoju da bude ozdravljenja, znamenja i čudesa po imenu svetoga Sluge tvoga Isusa."
đến nỗi người ta đem kẻ bịnh để ngoài đường, cho nằm trên giường nhỏ hoặc trên chõng, để khi Phi -e-rơ đi ngang qua, bóng của người ít nữa cũng che được một vài người.
tako da su na trgove iznosili bolesnike i postavljali ih na ležaljkama i posteljama ne bi li, kad Petar bude prolazio, bar sjena njegova osjenila kojega od njih.
đến_nỗi người_ta lấy khăn và áo đã bận vào mình người mà để trên các kẻ đau_yếu; thì họ được lành bịnh, và được cứu khỏi quỉ dữ.
tako da bi na bolesnike stavljali rupce ili rublje s Pavlova tijela pa bi s njih nestajalo bolesti i zli duhovi iz njih izlazili.
Nhơn đó, ai_nấy trong đảo có bịnh, đều đến_cùng Phao-lô, và được chữa lành cả.
Nakon toga su dolazili i drugi koji na otoku bijahu bolesni te ozdravljali.
Và, người mắc bịnh gần chết; nhưng Ðức_Chúa_Trời đã thương_xót người, và chẳng_những người mà thôi, cả đến tôi nữa, đặng tôi khỏi buồn_rầu càng thêm buồn_rầu.
I doista je gotovo na smrt bio obolio, ali Bog mu se smilovao, ne samo njemu nego i meni, da me ne zadesi žalost na žalost.
thì người đó là lên mình kiêu_ngạo, không biết chi hết; nhưng có bịnh hay gạn_hỏi, cãi_lẫy, bởi đó sanh sự ghen_ghét, tranh cạnh, gièm chê, nghi_ngờ xấu_xa,
nadut je, puka neznalica, samo boluje od raspra i rječoborstava, od kojih nastaje zavist, svađa, pogrde, zla sumnjičenja,
Sự cầu_nguyện bởi đức_tin sẽ cứu kẻ bịnh, Chúa sẽ đỡ kẻ ấy dậy; nếu kẻ bịnh có phạm_tội, cũng sẽ được tha.
pa će molitva vjere spasiti nemoćnika; Gospodin će ga podići, i ako je sagriješio, oprostit će mu se.
Ngài gánh tội_lỗi chúng_ta trong thân_thể Ngài trên cây_gỗ, hầu cho chúng_ta là kẻ đã chết về tội_lỗi, được sống cho sự công_bình; lại nhơn những lằn đòn của Ngài mà anh_em đã được lành bịnh.
on koji u tijelu svom grijehe naše ponese na drvo da umrijevši grijesima pravednosti živimo; on čijom se modricom izliječiste.
2.2496299743652s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?