Ali luk mu čvrst ostaje, mišice mu ojačale, rukom Jakog Jakovljeva, imenom Pastira, Stijene Izraela,
Nhờ tay Ðấng toàn năng của Gia-cốp, Nên cung người vẫn bền-chắc; Nhờ Ðấng Chăn chiên, là Ðá của Y-sơ-ra-ên, Nên hai tay người thêm mạnh.
koji te proveo kroz onu veliku i strašnu pustinju, kroz zemlju plamenih zmija i štipavaca, suhim i bezvodnim krajem; koji ti je izveo vodu iz stijene tvrde kao kremen;
Ấy_là Ngài đã dẫn ngươi đi ngang qua đồng vắng mênh_mông gớm_ghiếc nầy, đầy những rắn_lửa, bò kẹp, đất khô_khan, chẳng có nước; Ngài khiến nước từ hòn đá rất cứng phun ra cho ngươi;
Povede ga po visočjima zemlje, nahrani ga plodovima poljskim, dade mu meda iz pećine i ulja iz tvrde stijene;
Ngài đã khiến người cỡi trên các nơi cao của xứ, Y-sơ-ra-ên ăn hoa_quả của đồng_ruộng, Ngài khiến người hút_mật của hòn đá, Dầu của hòn đá cứng hơn hết,
Al' stijena im nije poput naše Stijene; osuđeni su naši neprijatelji.
Vì hòn đá chúng_nó chẳng phải như Hòn_Ðá chúng_ta, Thù_nghịch chúng_ta cũng xét_đoán như_vậy.
Područje Edomaca pruža se od Akrabimskog uspona do Stijene pa naviše.
Ðịa phận dân A-mô-rít chạy từ dốc Aïc-ráp-bim, từ Sê-la trở lên.
Potom podigni žrtvenik Jahvi, Bogu svome, na vrhu te gorske stijene i dobro ga uredi. Uzmi junca i prinesi paljenicu na drvima Ašere što ih u gaju nasiječeš."
Ðoạn, tại nơi chót hòn đá nầy, ngươi sẽ lập một bàn_thờ cho Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, và sắp_đặt mọi việc; rồi hãy bắt con bò đực thứ nhì, dâng làm của lễ thiêu với gỗ hình_tượng A-sê-ra mà ngươi đã đánh hạ.
Tri tisuće Judejaca odoše tada k spilji Etamske stijene i rekoše Samsonu: "Zar ne znaš da Filistejci nama gospodare? Zašto si nam onda to učinio?" On im odgovori: "Kako oni meni, tako ja njima!" A oni mu rekoše:
Ba ngàn người Giu-đa bèn xuống hang đá Ê-tam mà nói cùng Sam-sôn rằng: Ngươi há chẳng biết dân Phi-li-tin là chủ chúng ta ư? Vậy, sao ngươi đã làm điều đó cho chúng ta? Người đáp: Ta đãi chúng nó như chính chúng nó đãi ta.
Stijene njene safira su skrovišta, prašina zlatna krije se u njima.
Các đá nó là chỗ có ngọc_bích, Người_ta tìm được mạt vàng tại đó.
Iz stijene izbi potoke te izvede vode k'o velike rijeke.
Ngài cũng khiến suối từ hòn đá phun ra, Và làm cho nước chảy ra như sông.
Šaljite jaganjce vladaru zemlje, od Stijene prema pustinji do gore Kćeri sionske.
Hãy gởi chiên con phải dâng cho quan cai_trị đất nầy, từ Sê-la sang đồng vắng, đến núi của con_gái Si-ôn.
Nek' digne glas pustinja i njeni gradovi, nek' odjeknu naselja gdje žive Kedarci! Nek' podvikuju stanovnici Stijene, neka kliču s gorskih vrhova!
Ðồng vắng cùng các thành nó hãy cất_tiếng lên; các làng Kê-đa ở cũng vậy; dân_cư Sê-la hãy hát, hãy kêu lên từ trên chót núi!
Nisu žeđali dok ih je kroz pustinju vodio; iz stijene je za njih vodu izbio, rascijepio je pećinu i potekla je voda."
Khi_Ngài dẫn họ đi ngang qua sa_mạc thì họ không khát, vì Ngài đã khiến nước từ vầng đá, thì nước văng ra.
Iziđe da spasiš narod svoj, da spasiš svog pomazanika; sori vrh kuće bezbožnikove, ogoli joj temelje do stijene.
Ngài đi ra đặng cứu dân mình, Ði ra đặng cứu đấng chịu xức dầu của mình; Ngài đánh thương đầu kẻ ác, phá nhà nó, Làm trần_trụi nền nó cho_đến cổ.
Josip kupi platno, skine tijelo i zavije ga u platno te položi u grob, koji bijaše izduben iz stijene. I dokotrlja kamen na grobna vrata.
Người đã mua vải liệm, cất xác Ðức_Chúa_Jêsus xuống khỏi cây thập tự, dùng vải liệm vấn lấy Ngài, rồi để xác trong huyệt đã đục trong hòn đá lớn, đoạn, lăn một hòn đá chận cửa huyệt lại.
i svi su isto duhovno piće pili. A pili su iz duhovne stijene koja ih je pratila; stijena bijaše Krist.
và uống một thứ uống thiêng_liêng; vì họ uống nơi một hòn đá thiêng_liêng theo mình và đá ấy tức_là Ðấng_Christ.
Navikao sam i na gore, klaune sa stijene!
Cái gì ghê hơn nữa thì may ra.
Vidio sam ovo, nisu stijene, ovo su stupovi.
Đó không phải là đá mà là những trụ.
45-centimetarske ojačane čelične stijene s izoliranom bakrenom jezgrom kao toplinska zaštita.
Thành két gia cố bằng thép dày 18 inch, lõi bằng đồng đã được cách nhiệt.
Fascinantno što se dogodi tijelu kada udari o stijene s takve visine.
Thật thú vị với những gì xảy ra cho cơ thể khi nó va chạm với dãy núi từ khoảng các này.
Dajem ti do punog mjeseca da svoj željeznoj gamadi narediš da se povuku sa Sjevera natrag na te vaše usrane stijene.
Ta kỳ hạn cho ngươi tới lúc trăng rằm để ngươi hạ lệnh cho đám Con Của Sắt đang ở phương Bắc rút về lại đống đá dơ bẩn màngươigọilànhàcủangươi.
U augers rekao više neba stijene će se uskoro pada.
Thầy Tế đã nói rất nhiều đá trời sẽ sớm rơi xuống.
Nebo stijene imaju dolaze da rade svoj posao.
Những viên đá trời đã đến để hoàn thành việc của chúng.
Terenski odašiljači se ne mogu probiti kroz ove stijene.
Máy phát mặt đất không xuyên qua được những phiến đá này đâu.
Ovo su vulkanske stijene postavljene rukama.
Đây là những viên đá núi lửa được sắp xếp bằng tay.
I, također, pomislio sam da bi sintetički polimeri, plastika, bili ugrađeni u stijene.
Thêm nữa, tôi nghĩ là trong tương lai sẽ còn có các loại nhựa nhân tạo, chất dẻo, dính vào trong đá.
(Smijeh) Komad stijene promjera 9 kilometara koji se kretao brzinom otprilike 50 puta bržom od metka, zabio se u Zemlju.
(Cười) Một mảnh đá rộng khoảng 6 dặm (9.6km), di chuyển với tốc độ khoảng 50 lần tốc độ của một viên đạn súng trường, va vào Trái Đất.
Postoji medijan između malene stijene i divovske stijene i, ako je itko od vas bio blizu Winslowa u Arizoni, ondje je krater u pustinji koji je tako živopisan da se zove Meteor Crater.
Có một điểm trung bình giữa một hòn đá nhỏ và một hòn đá khổng lồ, và thật ra, nếu các bạn có bao giờ tới gần Winslow, Arizona, có một chổ trũng trong sa mạc ở đó, nó mang tính biểu tượng tới nỗi nó được gọi là chổ thủng thiên thạch.
Imate te divovske stijene koje lete posvuda, pogađaju nas i prave štetu, ali smo shvatili kako ovo uraditi
Có những hòn đá khổng lồ bay trong không trung, và chúng chuẩn bị va vào chúng ta, và chúng chuẩn bị gây thiệt hại chúng ta, nhưng chúng ta đã khám phá ra cách để
Te žene pjevaju čarobnu pjesmu, pjesmu tako zavodljivu da se svi mornari koji je čuju razbiju o stijene i poginu."
Và những người phụ nữ này có một bài hát rất hay, một bài hát thật lôi cuốn đến mức mà những thuỷ thủ nào khi nghe nó đều đâm vào đá rồi chết."
Ove stijene udaraju u našu zemlju otprilike već tri milijarde godina, i zaslužne su za većinu toga što se dogodilo na našem planetu.
Những viên đá này rơi xuống Trái đất cách đây khoảng 3 tỉ năm, và chịu trách nhiệm cho hầu hết những gì đã mất trên hành tinh chúng ta.
4.4837431907654s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?