Kad budete izrodili djecu i unučad i budete dulje u onoj zemlji proboravili, a pokvarite se praveći sebi bilo kakve klesane likove i čineći zlo u očima Jahve, Boga svojega, tako da ga na srdžbu izazovete,
Khi các ngươi sẽ có con cùng cháu, và khi đã ở lâu trong xứ rồi, nếu các ngươi làm bại_hoại mình, làm tượng chạm nào, hình của vật chi mặc_dầu, mà hành ác trước mặt Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời các ngươi để chọc Ngài nổi_giận,
Načinite, dakle, likove svojih čireva i likove svojh štakora, koji vam zatiru zemlju, i dajte slavu Bogu Izraelovu. Možda će dignuti ruku svoju od vas, od vaših bogova i od vaše zemlje.
Hãy làm các hình trĩ lậu, và những hình con chuột vẫn phá xứ_sở, rồi tôn_vinh Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên; có_lẽ Ngài sẽ nhẹ_tay trên các ngươi, trên thần và xứ của các ngươi.
Po svim zidovima Hrama unaokolo, iznutra i izvana, urezao je likove kerubina, palma i rastvorenih cvjetova,
Bốn phía vách đền, phía trong và phía ngoài, Sa-lô-môn khiến chạm nổi lên hình chê-ru-bin, cây chà là và hoa nở;
Ti si radio kudikamo gore od svojih prethodnika, otišao si i načinio sebi druge bogove, salio si im likove da me dražiš, mene si bacio za leđa.
Ngươi đã làm điều ác hơn các kẻ tiên bối ngươi, đi lập cho mình những thần khác và hình_tượng đúc đặng chọc_giận ta, và đã chối_bỏ ta.
Potom sav narod ode u Baalov hram i razoriše ga, porušiše žrtvenike i polomiše likove; a Baalova svećenika Matana ubiše pred žrtvenicima.
Cả dân_sự của xứ đều đi đến miễu Ba-anh mà phá dỡ nó đi, đập bể bàn_thờ và hình_tượng của Ba-anh, và giết Ma-than, thầy tế_lễ Ba-anh, tại trước bàn_thờ.
Svaki je narod imao likove svojih bogova i postavili su ih u hramove na uzvišicama koje su podigli Samarijanci, svaki narod u svojim gradovima u kojima življaše.
Song mỗi dân_tộc đều tạo thần riêng cho mình, đặt nó trong những chùa miễu tại trên các nơi cao mà dân Sa-ma-ri đã dựng lên, tức dân_tộc nào đặt thần mình trong thành nấy.
Potom sav narod otiđe u Baalov hram, razori ga skupa sa žrtvenicima i polomi likove; Baalova svećenika Matana ubiše pred žrtvenicima.
Cả dân_sự đều đi đến miễu Ba-anh, phá dỡ nó, đập bể bàn_thờ và hình_tượng nó, rồi giết Ma-than, thầy tế_lễ của Ba-anh, tại trước bàn_thờ.
Oborio je žrtvenike i ašere, raskovao i satro rezane likove i isjekao sve sunčane stupove po svoj zemlji izraelskoj, a onda se vratio u Jeruzalem.
người phá dỡ các bàn_thờ và nghiền nát ra bụi những thần A-sê-ra, tượng chạm và tượng đúc, đánh_đổ các trụ thờ mặt_trời ở trong khắp xứ Y-sơ-ra-ên; rồi người trở_về Giê-ru-sa-lem.
Štovahu likove njihove, koji im postaše zamka.
Và hầu việc hình_tượng chúng_nó, Là điều gây làm cái bẫy cho mình.
I nakite uze zlatne i srebrne, kojima te ja bijah uresio, i od njih načini sebi muške likove da s njima bludničiš.
Mầy cũng đã lấy những đồ trang_sức trọng_thể, làm_bằng vàng và bạc mà ta đã ban cho mầy; mầy dùng làm hình người nam, rồi hành dâm với nó.
Ali se ova još gore bludu odala: kad bi ugledala muškarca na zidu naslikana, likove Kaldejaca crvenilom nacrtane,
Khi nó thấy những người được vẽ trên vách thành, những hình_tượng của người Canh-đê sơn son, thì nó lại cùng thêm sự hành dâm nó.
Protiv tebe Jahve naređuje: "Neće više biti roda tvoga imena, iz hrama tvojih bogova istrijebit ću likove rezane i livene, a od tvog groba ruglo ću učiniti."
Ðức Giê-hô-va đã truyền lịnh về ngươi, từ danh ngươi chẳng sanh ra nữa. Ta sẽ trừ bỏ tượng chạm và tượng đúc khỏi nhà các thần ngươi; ta sẽ làm mồ mả cho ngươi, vì ngươi là hèn mạt.
Ne plašim se kad imitiraš likove iz "Isijavanja".
Anh không sợ cái sự ấn tượng tỏa sáng của em đâu nhé.
Zla kraljica poslala je likove iz bajki ovamo?
Một bà hoàng độc ác gửi hàng loạt các nhân vật cổ tích tới đây?
Moj posao je da postavim zanimljive likove i da vidim kamo će me odvesti.
Công việc của ta là xây dựng những nhân vật thú vị, rồi chờ xem họ dẫn ta đến đâu.
Otprilike je 15 minuta prošlo otkako smo napustili naše likove.
Khoảng 50 phút trôi qua, sau cái chết của nhân vật vừa nãy.
Samo sam loš lik kog plaćaju da razbija lošije likove.
Tôi là một gã xấu xa, được trả tiền để xử lý những kẻ xấu xa hơn.
Kao i sve priče, strahovi imaju likove.
Ở mọi câu chuyện, nổi sợ là nhân vật.
2011. godine, od 100 najpopularnijih filmova, koliko mislite da je imalo glavne ženske likove?
năm 2011, 100 bộ phim phổ biến nhất, Bao nhiêu trong số đó các bạn nghĩ rằng thực sự có nhân vật nữ chính?
To je ono što trebam za likove u mojim knjigama: strastveno srce.
Đó là thứ tôi cần ở những nhân vật trong những cuốn sách của mình: một trái tim đầy đam mê.
Što više znamo o mjestu radnje neke priče, to je više boje i teksture, što više likove priče djeluju ljudskije, to je lakše poistovjetiti se s njima, a ne manje.
Chúng ta càng biết nhiều về nơi một câu chuyện xảy ra, càng đầy màu sắc địa phương hơn và kết cấu nhân bản hơn, các nhân vật bắt đầu cảm thấy, liên quan hơn, không kém.
Jednom kada upoznate vaš svijet kako se nadate da će ga vaš čitatelj poznavati, pustite vaše likove na slobodu u njemu i pogledajte što će se dogoditi.
Một khi bạn biết rõ về thế giới của mình bạn hy vọng độc giả của bạn cũng sẽ như vậy, hãy để những nhân vật của bạn tự do trong đó và xem những gì sẽ xảy ra.
Cosplay navodno znači ljudi koji se prerušavaju u svoje omiljene likove iz filma i s televizije, a posebice iz animea, ali to je puno više od toga.
Về diện mạo, cosplay mang nghĩa người mà ăn mặc giống như nhân vật họ yêu thích trong phim hay truyền hình và đặc biệt là anime, nhưng nó còn hơn thế nữa.
On može uključiti nove likove u scenu, tako što će podići Siftable s određenim likom sa stola.
Nó có thể đem những ký tự mới vào cảnh, bằng cách chỉ cần nhấc các khối Siftables có hình nhân vật trên đó khỏi bàn.
Možete crtati svoje jednostavne likove štapa, i tada surađuje s vama da stvori vrstu poslijeratnog njemačkog bakroreza.
Các bạn có thể vẽ cái hình thù gậy gộc của mình và sau đó hợp tác với bạn để tạo ra một bản khắc axit sau thời kỳ chiến tranh của Đức.
1.3163259029388s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?