Ujutro Bileam ustane te će Balakovim knezovima: "Odlazite u svoju zemlju jer mi ne da Jahve da pođem s vama."
Sớm mai Ba-la-am dậy, nói cùng các sứ thần của Ba-lác rằng: Hãy trở về xứ các ngươi, vì Ðức Giê-hô-va không cho ta đi cùng các ngươi.
Ustane Bileam ujutro, osamari svoju magaricu i ode s moapskim knezovima.
Vậy, sớm_mai, Ba-la-am dậy, thắng lừa cái mình và đi với các sứ_thần Mô-áp.
Tako Bileam ode s Balakovim knezovima.
Ba-la-am bèn đi cùng các sứ_thần của Ba-lác.
Žrtvova Balak i krupne i sitne stoke te od toga pruži Bileamu i knezovima koji su ga pratili.
Ba-lác giết những bò và chiên, sai dâng cho Ba-la-am và các sứ_thần đã đi với người.
Oni odgovoriše: "Prema broju filistejskih knezova, pet zlatnih čireva i pet zlatnih štakora, jer je ista nevolja na vama i na vašim knezovima.
Ðáp rằng: Năm cái hình trĩ lậu bằng vàng, và năm con chuột bằng vàng, theo số quan trưởng của dân Phi-li-tin, vì hết_thảy các ngươi, và các quan trưởng của các ngươi đều bị đồng một tai_họa.
A Akiš odgovori filistejskim knezovima: "Pa ovo je David, sluga izraelskoga kralja Šaula!
A-kích đáp rằng: Ấy là Ða-vít, tôi tớ của Sau-lơ, vua Y-sơ-ra-ên, ở với ta đã lâu ngày chầy năm.
Svi su oni bili Ašerovi sinovi, obiteljski glavari, probrani hrabri junaci, glavari među knezovima; kad su bili popisani, bilo ih je dvadeset i šest tisuća ljudi u bojnim četama.
Những kẻ ấy đều là con_cái của A-se, làm trưởng_tộc, vốn là tinh_binh và mạnh_dạn, đứng đầu các quan tướng. Các người trong chúng hay chinh_chiến, theo gia phổ, số được hai vạn sáu ngàn tên.
Tada David reče levitskim knezovima da između svoje braće postave pjevače s glazbalima, s harfama, citrama i cimbalima da se čuje i da gromko odjekuje radosno pjevanje.
Ða-vít truyền cho các trưởng tộc người Lê-vi; hãy cắt trong anh em họ những người hát xướng, cầm các thứ nhạc khí, ống quyển, đờn cầm, chập chỏa để cất tiếng vui mừng vang rền lên.
Kralj reče Joabu i narodnim knezovima: "Idite, izbrojte Izraelce od Beer Šebe pa do Dana, onda se vratite i kažite mi koliko ih je na broju."
Ða-vít nói với Giô-áp và các quan trưởng của dân sự rằng: Hãy đi lấy số dân sự, từ Bê -e-Sê-ba cho đến Ðan; rồi đem về tâu lại cho ta, để ta biết số họ.
Tada David zapovjedi svim izraelskim knezovima da pomažu njegovu sinu Salomonu:
Ða-vít cũng truyền dặn các quan trưởng của Y-sơ-ra-ên giúp đỡ Sa-lô-môn, con trai người, mà rằng:
Salomon se tada obrati svem Izraelu, tisućnicima, satnicima, sucima, svim knezovima izraelskim, glavama obitelji,
Sa-lô-môn truyền_bảo cả Y-sơ-ra-ên, các quan tướng ngàn người và trăm người, các quan xét và hết_thảy các trưởng trong Y-sơ-ra-ên, là các trưởng_tộc, phải đến;
Tada dođe prorok Šemaja k Roboamu i judejskim knezovima, koji se bijahu skupili u Jeruzalemu bježeći od Šišaka, i reče im: "Ovako veli Jahve: 'Vi ste ostavili mene, pa i ja ostavljam vas u ruke Šišaku.'"
Tiên tri Sê-ma-gia đến cùng Rô-bô-am và các kẻ làm đầu Giu-đa, đương nhóm tại Giê-ru-sa-lem để trốn khỏi Si-sắc, mà nói rằng: Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Các ngươi đã bỏ ta, nên ta cũng đã bỏ các ngươi vào tay Si-sắc.
Tada ostaviše ratnici roblje i plijen pred knezovima i svim zborom.
Quân_lính bèn thả các phu tù_và bỏ của_cải tại trước mặt các quan trưởng và cả hội chúng.
Kralj, vijećajući s knezovima i sa svim zborom u Jeruzalemu, odluči da slave Pashu drugoga mjeseca.
Vua và các quan trưởng cùng cả hội chúng ở Giê-ru-sa-lem hội_nghị nhau, định dự lễ Vượt qua trong tháng hai;
Onda je došao Ezekija s knezovima i, ugledavši hrpe, blagosloviše Jahvu i njegov izraelski narod.
Khi Ê-xê-chia và các quan trưởng đến, thấy các đống ấy, thì ngợi khen Ðức Giê-hô-va, và chúc phước cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài.
posavjetova se s knezovima i s junacima da začepi vodene izvore koji bijahu izvan grada. Oni mu podupriješe osnovu.
thì người hội_nghị với các quan trưởng và những người mạnh_dạn đặng ngăn nước suối ở ngoài thành; họ bèn giúp_đỡ người.
da dovedu preda nj kraljicu Vašti s kraljevskom krunom, da bi pokazao narodu i knezovima ljepotu njezinu. Ona je uistinu bila privlačna.
dẫn hoàng_hậu Vả-thi đến trước mặt vua, đội mão triều hoàng_hậu, đặng tỏ ra_phết lịch_sự của bà cho dân_sự và cho các quan trưởng xem thấy; vì tướng_mạo bà rất tốt_đẹp.
Memukan tada odgovori pred kraljem i knezovima: "Kraljica je Vašti skrivila ne samo kralju nego i svim poglavarima i svem narodu koji prebiva u svim pokrajinama kralja Ahasvera.
Mê-mu-can thưa trước mặt vua và các quan trưởng rằng: Vả-thi chẳng_những làm mất_lòng vua mà thôi, nhưng lại hết_thảy những quan trưởng, và dân_sự ở trong các tỉnh của vua A-suê-ru;
Riječ se svidje i kralju i njegovim knezovima. Stoga on učini kako mu je savjetovao Memukan.
Lời nầy đẹp ý vua và các quan trưởng; vua bèn làm theo lời của Mê-mu-can đã luận,
ili s knezovima, zlatom bogatima, što su kuće svoje srebrom napunili.
Hoặc với các quan trưởng có vàng, Và chất bạc đầy cung_điện mình.
Koji nije spram knezovima pristran i jednak mu je ubog i mogućnik, jer oni su djelo ruku njegovih?
Phương_chi Ðấng chẳng tư_vị những vương_tử, Chẳng xem kẻ giàu trọng hơn kẻ nghèo; Bởi chúng hết_thảy là công_việc của tay Ngài.
(45:17) Oce tvoje naslijedit će tvoji sinovi, postavit ćeš ih knezovima na svoj zemlji.
Các con_trai Ngài sẽ thay cho tổ_phụ Ngài; Ngài sẽ lập họ làm quan trưởng trong khắp thế_gian.
Ne dolikuje bezumnomu živjeti raskošno, a još manje sluzi vlast nad knezovima.
Aên ở sung_sướng chẳng xứng hiệp cho kẻ ngu_muội; Phương_chi kẻ tôi_mọi cai_trị các hoàng_tử!
U dan onaj - riječ je Jahvina - klonut će srce kralju i knezovima. Svećenici će se zapanjiti, proroci umuknuti.
Ðức Giê-hô-va phán trong những ngày đó, vua và các quan trưởng sửng sốt trong lòng; các thầy tế lễ bỡ ngỡ, các kẻ tiên tri lấy làm lạ.
Ali kao s lošim smokvama koje su tako loše da nisu za jelo - da, riječ je Jahvina - tako ću postupiti i sa Sidkijom, kraljem judejskim, s njegovim knezovima i sa svim Jeruzalemcima što preostadoše u ovoj zemlji i s onima što se u Egiptu nastaniše.
Còn như Sê-đi-kia, vua Giu-đa, các quan trưởng nó và dân sót lại của thành Giê-ru-sa-lem, là dân còn ở trong đất nầy, và những kẻ ở trong đất Ê-díp-tô, thì người ta làm cho những trái vả xấu quá ăn không được thể nào, ta cũng sẽ làm cho chúng nó thể ấy.
Jeruzalem i gradove judejske s njihovim kraljevima i knezovima, neka budu razvalina, pustoš, ruglo i prokletstvo, kao što su i danas;
cho Giê-ru-sa-lem và cho các thành của Giu-đa, cho các vua các quan trưởng nó, làm cho chúng_nó hoang_vu, gở lạ, bị chê_cười, chịu rủa_sả như ngày_nay;
faraona, kralja egipatskoga, s njegovim slugama i knezovima i narodom njegovim
cho Pha-ra-ôn, vua nước Ê-díp-tô, cho những đầy tớ người, cho các quan trưởng và dân sự người;
A ti, sine čovječji, protuži tužaljkom za knezovima izraelskim.
Vậy ngươi hãy đọc bài ca thương về các quan trưởng Y-sơ-ra-ên,
Zbog njegove lukavosti prijevara će uspijevati u njegovoj ruci. On će se uznijeti u svome srcu, iz čista mira upropastit će mnoge. Suprotstavit će se Knezu nad knezovima, ali će - ne rukom - biti skršen.
Người dùng quyền_thuật làm_nên chước gian_dối mình được thắng_lợi. Trong lòng người tự làm mình nên lớn, và trong lúc dân ở yên_ổn, người sẽ hủy_diệt nhiều kẻ; người nổi lên chống với vua của các vua, nhưng người sẽ bị bẻ gãy chẳng bởi tay người_ta.
Nismo slušali sluge tvoje, proroke koji govorahu u tvoje ime našim kraljevima, našim knezovima, našim očevima, svemu puku zemlje.
Chúng_tôi đã không nghe các tôi_tớ Ngài là các đấng tiên_tri, đã lấy danh Ngài mà nói cùng các vua, các quan trưởng, các tổ_phụ chúng_tôi, và cùng cả dân trong đất.
Jahve, stid na obraz nama, našim kraljevima, našim knezovima, našim očevima, jer sagriješismo protiv tebe!
Hỡi_Chúa, sự hổ mặt thuộc về chúng_tôi, về các vua, các quan trưởng, các tổ_phụ chúng_tôi, bởi chúng_tôi đã phạm_tội nghịch cùng Ngài.
Taj se narod kraljevima ruga, podsmjehuje knezovima, poigrava se svim utvrdama, nasipa zemlju i zauzima ih.
Nó nhạo cười các vua, chế báng các quan trưởng, và chê_cười mỗi đồn_lũy: nó đắp lũy, rồi chiếm lấy.
Suprotstavit će se Knezu nad knezovima.
"Nó cũng đứng lên chống lại vị Hoàng Tử của các hoàng tử."
Stannis Baratheon je poslao gavrane svim knezovima u Kraljevstvu.
Stannis Baratheon gửi quạ tới tất cả những lãnh chúa tối cao của Westeros.
Zemlja sukobljenih provincija nad čijim knezovima vlada Šogun, čija volja je apsolutna.
Các tỉnh được cai trị bởi Mạc chúa. Quyền lực của Mạc chúa quân là tuyệt đối.
Kažete li knezovima da pošalju ljude da čuvaju Zid, učinit će to.
Nếu các ngài khuyên các lãnh chúa gửi quân Bắc tiến để giữ bức tường, họ sẽ làm điều đó.
1.1030418872833s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?