To bijahu sazivači zajednice, knezovi pradjedovskih plemena i glavari rodova izraelskih.
Ðó là những người được gọi từ trong hội chúng, vốn là quan trưởng của các chi_phái tổ_phụ mình, và là quan tướng_quân đội Y-sơ-ra-ên.
Moapski se knezovi dignu, odu Balaku pa mu reknu: "Bileam nije htio poći s nama."
Vậy, các sứ_thần Mô-áp dậy, trở_về Ba-lác mà tâu rằng: Ba-la-am từ_chối đến_cùng chúng_tôi.
Bileam se vrati k njemu, a on stajaše uza svoju paljenicu i s njim svi knezovi moapski.
Ba-la-am bèn trở_về cùng Ba-lác; nầy, người và các sứ_thần Mô-áp đứng gần của lễ thiêu vua.
Kad svećenik Pinhas, knezovi zbora i glavari izraelskih plemena koji su bili s njim čuše riječi koje im rekoše sinovi Gadovi, sinovi Rubenovi i sinovi Manašeovi, umiriše se.
Khi thầy tế lễ Phi-nê-a, các mục bá của hội chúng, các quan trưởng của hàng ngàn người Y-sơ-ra-ên đi theo người, đã nghe những lời của người Ru-bên, người Gát, và phân nửa chi phái Ma-na-se nói, thì điều lấy làm bằng lòng.
Svećenik Pinhas, sin Eleazarov, i knezovi odoše od sinova Rubenovih i sinova Gadovih i vratiše se iz zemlje gileadske u kanaansku k sinovima Izraelovim i kazaše im odgovor.
Phi-nê-a, con trai thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, cùng các quan trưởng từ giã người Ru-bên, người Gát ở xứ Ga-la-át, trở về xứ Ca-na-an cùng dân Y-sơ-ra-ên, thuật lại điều đã xảy qua.
Tada narod i knezovi gileadski rekoše jedni drugima: "Koji čovjek povede boj protiv Amonaca, neka bude poglavar svima koji žive u Gileadu."
Dân_sự và các quan trưởng xứ Ga-la-át hỏi nhau rằng: Ai là người sẽ khởi_đầu ra đánh dân Am-môn? Người đó sẽ làm quan trưởng hết_thảy dân Ga-la-át.
Filistejski knezovi donesu Delili sedam svježih još neosušenih žila i ona ga veza njima.
Các quan trưởng Phi-li-tin đem cho Ða-li-la bảy sợi dây tươi và còn ướt, nàng lấy trói người.
I filistejski knezovi dođoše k njoj i donesoše sa sobom novac.
Vậy, các quan trưởng Phi-li-tin đi lên nhà nàng, đem bạc trong tay.
A filistejski su knezovi izlazili u boj, ali koliko su god puta izlazili, David je imao više uspjeha nego svi Šaulovi dvorani; i tako ime njegovo posta vrlo slavno.
Mỗi lần các quan trưởng dân Phi-li-tin ra trận, thì Ða-vít may mắn hơn các tôi tớ của Sau-lơ; vì vậy danh người trở nên tôn trọng lắm.
Filistejski su knezovi prolazili sa svojim stotinama i tisućama, a David i njegovi ljudi išli su sasvim na kraju s Akišem.
Các quan trưởng dân Phi-li-tin và đạo quân kéo ra trước từng trăm từng ngàn; còn Ða-vít và những kẻ theo người đi hậu-tập với A-kích.
A Akiš odgovori Davidu: "Ti znaš da si mi drag kao Božji anđeo, ali su filistejski knezovi rekli: 'Neka ne ide s nama u boj!'
A-kích đáp với Ða-vít rằng: Ta biết điều đó, ngươi vốn đẹp lòng ta như một thiên sứ của Ðức Chúa Trời. Nhưng các quan trưởng Phi-li-tin có nói: Hắn sẽ không lên đánh trận cùng chúng ta.
Kad je umro Hadad, nastali su knezovi u Edomu: knez Timna, knez Alva, knez Jetet,
Zato su ih razdijelili ždrebovima, jedne i druge, jer su posvećeni knezovi i Božji knezovi bili i od Eleazarovih sinova i od Itamarovih sinova.
Người ta bắt thăm phân chúng từng ban thứ, hoặc người nầy người kia; vì các trưởng của nơi thánh, và các trưởng của Ðức Chúa Trời đều thuộc trong con cháu Ê-lê-a-sa và trong con cháu Y-tha-ma.
Nad Izraelovim plemenima bili su knezovi: nad Rubenovim Zikrijev sin knez Eliezer; nad Šimunovim Maakin sin Šefatja;
Ðây là các người cai quản các chi phái Y-sơ-ra-ên: Ê-li-ê-xe, con trai Xiếc-ri, cai quản người Ru-bên; người cai quản người Si-mê-ôn, là Sê-pha-tia, con trai Ma-a-ca;
Tada su dragovoljno priložili knezovi obitelji i knezovi izraelskih plemena, tisućnici, stotnici i nadstojnici nad kraljevskim poslovima.
Bấy_giờ, các trưởng_tộc, các trưởng của các chi_phái Y-sơ-ra-ên, các quan tướng cai ngàn người và trăm người, các kẻ coi_sóc công_việc của vua, bèn vui_lòng,
Svi su knezovi i junaci i svi sinovi kralja Davida pružili ruku kralju Salomonu i svečano mu obećali pokornost.
Các quan trưởng, và người mạnh dạn, luôn với các con trai của vua Ða-vít, đều phục tùng vua Sa-lô-môn.
Tada se poniziše izraelski knezovi i kralj i rekoše: "Pravedan je Jahve!"
Bấy giờ, các kẻ làm đầu của Y-sơ-ra-ên và vua đều hạ mình xuống, mà nói rằng: Ðức Giê-hô-va là công bình.
Obradovaše se svi knezovi i sav narod i počeše donositi i bacati u kovčeg dok se nije napunio.
Hết_thảy các quan trưởng và cả dân_sự đều vui_mừng, đem bạc đến bỏ vào trong hòm cho_đến đầy.
Onda su kralj i knezovi zapovjedili levitima da hvale Jahvu riječima Davida i vidioca Asafa; oni su počeli hvaliti s najvećim veseljem i, pavši ničice, poklonili se.
Vả lại, vua Ê-xê-chia và các quan trưởng biểu người Lê-vi hát ngợi khen Ðức Giê-hô-va bằng lời của Ða-vít và của A-sáp, là đấng tiên kiến; chúng bèn hát ngợi khen cách vui mừng, rồi cúi đầu xuống mà thờ lạy.
Na Judejce je pak sišla Božja ruka i prožela ih jednodušnošću da čine što bijaše zapovjedio kralj i knezovi po Jahvinoj riječi.
Ðức Chúa Trời cũng cảm động người Giu-đa, đồng lòng vâng mạng lịnh của vua và các quan trưởng đã truyền ra, theo lời của Ðức Giê-hô-va.
A Konanija, Šemaja i Netanel, njegova braća Hašabja, Jehiel i Jozabad, levitski knezovi, darovali su levitima za Pashu pet tisuća grla sitne stoke i pet stotina goveda.
Cô-na-nia, Sê-ma-gia, Na-tha-na-ên, và các anh em người, Ha-sa-bia, Giê -i-ên, và Giô-xa-bát, là các quan trưởng của người Lê-vi, đều cấp cho người Lê-vi năm ngàn con chiên, và năm trăm con bò để dùng về lễ Vượt qua.
Kraljevi naši i knezovi, svećenici i oci naši nisu vršili Zakona tvoga, nisu osluškivali naredaba tvojih i opomena koje si im davao.
Các vua chúng_tôi, các quan trưởng, những thầy tế_lễ, và tổ_phụ chúng_tôi, không có gìn_giữ luật_pháp của Chúa, cũng chẳng nghe theo các điều răn và chứng_cớ mà Chúa phán dạy nghịch cùng chúng.
Tada se nastaniše knezovi narodni u Jeruzalemu. Ostali je narod bacao ždrijeb da od svakih deset ljudi izađe jedan koji će stanovati u svetom gradu Jeruzalemu, dok će ostalih devet ostati u drugim gradovima.
Các quan trưởng của dân_sự đều ở tại Giê-ru-sa-lem còn dân_sự khác thì bắt_thăm để cho một trong mười người của chúng đến ở tại Giê-ru-sa-lem, là thành thánh, và chín người kia thì ở trong các thành khác.
Svi su knezovi pokrajina i namjesnici, upravljači i činovnici kraljevi štitili Židove jer ih je obuzeo strah od Mordokaja.
Các đầu trưởng của những tỉnh, các quan trấn_thủ, các quan cai_quản, cùng những người coi việc vua, đều giúp_đỡ dân Giu-đa, vì họ kính sợ Mạc-đô-chê.
(83:12) K'o Oreb i Zeb neka budu knezovi njihovi, kao Zebah i Salmuna nek' budu sve vođe njihove
Hãy làm cho các người tước vị chúng nó giống như Ô-rép và Xê-ép. Và hết thảy quan trưởng họ giống như Xê-bách và Xanh-mu-na;
Pa nek' se sastaju knezovi i proti meni govore, tvoj sluga razmišlja o pravilima tvojim.
Vua_chúa cũng ngồi nghị_luận nghịch tôi; Song tôi_tớ Chúa suy_gẫm luật_lệ Chúa.
Zemaljski kraljevi i svi narodi, knezovi i suci zemaljski!
Những vua thế_gian và các dân_tộc, Công-hầu và cả quan xét của thế_gian,
Kad se u zemlji griješi, mnogi su joj knezovi, a s čovjekom razumnim i umnim uprava je postojana.
Tại vì xứ phạm tội_ác nên có vua_chúa nhiều; Nhưng nhờ người thông sáng có trí hiểu_biết, Sự vững_vàng của nước sẽ con lâu_dài.
Jao tebi, zemljo, kad ti je kralj premlad i knezovi se već ujutro goste.
Hỡi xứ, khốn thay cho mầy khi có vua còn thơ_ấu, và các quan trưởng mầy ăn từ lúc buổi_sáng.
Blago tebi, zemljo, kad ti je kralj plemenit i knezovi ti u svoje vrijeme blaguju da se okrijepe, a ne da se opiju.
Hỡi xứ, phước cho mầy khi có vua là dòng cao_sang, và các quan trưởng mầy ăn_theo giờ xứng_đáng, để bổ sức lại, chớ chẳng phải để đắm_say!
Govoraše: "Nisu li svi knezovi moji kraljevi?
Vì nó nói rằng: Các quan trưởng của ta há chẳng phải đều là vua sao?
Pravi su luđaci knezovi soanski, mudri savjetnici faraonovi glupo svjetuju; kako se usuđujete reći faraonu: "Učenik sam mudraca, učenik drevnih kraljeva?"
Các quan trưởng ở Xô-an rất đần_độn; mưu_sĩ rất khôn_ngoan của Pha-ra-ôn, chỉ bày ra những kế dại_khờ. Sao các ngươi nói cùng Pha-ra-ôn rằng: Tôi là con các bậc hiền_triết, con các vua đời xưa?
Postavljaju stol, prostiru stolnjak, jede se i pije... Ustajte, knezovi, mažite štit!
Người_ta đặt bàn tiệc, cắt kẻ canh_giữ; người_ta ăn và uống. Hỡi các quan trưởng, hãy chờ dậy! Hãy thoa dầu cho cái thuẫn!
Užasnut, ostavit će svoju hridinu, prestravljeni, knezovi od svoje će bježat' zastave - riječ je Jahve, čiji je oganj na Sionu i čija je peć u Jeruzalemu.
Vầng đá nó sẽ qua đi vì sự kinh hãi, các quan trưởng nó sẽ kính sợ vì cờ xí, Ðức Giê-hô-va phán như vậy, tức là Ðấng có lửa tại Si-ôn, có lò tại Giê-ru-sa-lem.
Ondje će se nastaniti jarci, neće biti više plemića njezinih, ondje se više neće proglašavat' kraljevi, svi će joj knezovi biti uništeni.
Chúng_nó sẽ gọi các kẻ sang_trọng đến ngôi nước mà không có ai; hết_thảy các quan_trọng nó đều ra hư_không.
knezovi su tvoji oskvrnuli Svetište. Tad izručih Jakova prokletstvu, i poruzi Izraela.
Vậy nên ta làm_nhục các quan trưởng của nơi thánh; ta sẽ bắt Gia-cốp làm sự rủa_sả, và Y-sơ-ra-ên làm sự gièm chê.
Kao što se lupež zastidi kad ga uhvate, tako će se zastidjeti sinovi - dom Izraelov, oni, kraljevi, knezovi, svećenici i proroci njihovi
Như kẻ_trộm bị bắt, xấu_hổ thể_nào, thì nhà Y-sơ-ra-ên, nào vua, nào quan trưởng, nào thầy tế_lễ, nào kẻ tiên_tri, cũng sẽ xấu_hổ thể ấy.
Knezovi njezini, poput lavova što riču i plijen razdiru, ljude proždiru, otimlju im blago i dragocjenosti, množeći udovice usred nje.
Những tiên_tri của nó lập_mưu giữa nó; như sư_tử hay gầm cắn_xé mồi của nó, chúng_nó nuốt các linh_hồn, cướp lấy của_cải và những vật quí, làm cho kẻ góa_bụa thêm nhiều ra giữa thành.
Arapi i kedarski knezovi mijenjahu se s tobom, trg ti plaćajući jaganjcima, jarcima i ovnovima.
Người A-rạp vào mọi quan trưởng ở Kê-đa buôn_bán với mầy, và đem đến cho mầy những chiên con, chiên đực, và dê đực.
Ondje je Edom i svi njegovi kraljevi i knezovi: unatoč svojemu junaštvu, i oni leže zajedno s onima što su mačem pokošeni, s neobrezanima, s onima koji u jamu siđoše.
Tại đó có Ê-đôm, với các vua và cả các quan trưởng nó, những người nầy mạnh bạo mặc dầu, đã bị sắp hàng với những kẻ bị giết bởi gươm, và nằm chung với những kẻ chưa chịu cắt bì, và với những kẻ xuống trong hầm hố.
To neka bude njegova zemlja, posjed u Izraelu, da knezovi više ne tlače narod moj i da zemlju dadu domu Izraelovu po plemenima.'
Ấy sẽ là phần đất của vua, sản_nghiệp của người trong Y-sơ-ra-ên; và các vua ta sẽ không hòa_hiệp dân ta nữa, nhưng các vua sẽ chia phần còn lại của miếng đất cho trong các chi_phái nhà Y-sơ-ra-ên.
Knezovi judejski postadoše poput onih što razmiču međe; na njih ću k'o vodu gnjev svoj izliti.
Các quan trưởng Giu-đa giống như kẻ lấn địa_giới; ta sẽ đổ cơn giận ta trên chúng_nó như trút nước.
U dan kralja našega knezovi obolješe od žestine vina, a on ruku pruža pijanima.
Ðến ngày vua chúng_ta, các quan trưởng vì sự nóng của rượu mà đau_ốm: vua cũng bắt_tay những kẻ hay nhạo_báng.
TÓa gdje ti je kralj da te spasi, gdje tvoji knezovi da te brane - oni za koje si govorio: "Daj mi kralja i knezove!"
Vậy vua ngươi ở đâu? hầu cho người giải_cứu ngươi trong hết_thảy các thành! nào những quan xét ngươi là những người mà ngươi nói với rằng: Hãy cho tôi một vua và các quan trưởng!
a kralj će im otić' u izgnanstvo, on i knezovi njegovi s njime, " veli Jahve Gospod.
Vua chúng nó cùng các quan trưởng sẽ đi làm phu tù cùng nhau, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
Njegovi su knezovi usred njega - lavovi koji riču; njegovi su suci - vuci večernji koji do jutra nisu kosti glodali;
Các quan trưởng ở giữa nó như sư_tử gầm thét, các quan xét nó như muông sói ban_đêm, không để_dành chi lại đến sáng_mai.
Ustaju kraljevi zemaljski, Knezovi se rotÄe protiv Gospodina i protiv Pomazanika njegova.
Các vua trên mặt_đất dấy lên, Các quan hiệp lại, Mà nghịch cùng Chúa và Ðấng chịu xức dầu của Ngài.
Vrlo ste ljubazni, knezovi, ali Jon je naš kralj i čini što smatra da je najbolje.
Mọi người rất tử tế, các lãnh chúa. Nhưng Jon là vua của chúng ta. Anh ấy đang làm những gì anh ấy nghĩ là tốt nhất.
1.9789910316467s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?