Ovo su imena Ezavovih knezova s njihovim nazivima po rodovima i smještaju: knez Timna, knez Alva, knez Jetet,
Ðây là trưởng tộc do nơi Ê-sau sanh ra, kể theo chi tộc, địa hạt và tên mình: trưởng tộc Thim-na, trưởng tộc Anh-va, trưởng tộc Giê-hết,
To su oni koje popisaše Mojsije i Aron sa dvanaest knezova izraelskih, po jedan na svaki pradjedovski dom.
Ðó là những người mà Môi-se, A-rôn, và mười_hai quan trưởng Y-sơ-ra-ên kê sổ; mỗi quan trưởng kê sổ cho tông_tộc mình.
i s njime deset knezova, po jednoga rodovskog glavara od svakoga plemena Izraelova, a svaki je od njih bio glavar obitelji među tisućama porodica Izraelovih.
cũng có mười trưởng_tộc theo người, một trưởng_tộc cho mỗi chi_phái Y-sơ-ra-ên; mỗi người trong họ là trưởng_tộc của hàng ngàn người Y-sơ-ra-ên.
ostade pet knezova filistejskih i svi Kanaanci, Sidonci i Hivijci koji su živjeli na gori Libanonu od gore Baal-Hermona do ulaza u Hamat.
Các dân_tộc nầy là dân Phi-li-tin cùng năm vua chúng_nó, hết_thảy dân Ca-na-an, dân Si-đôn, và dân Hê-vít ở tại núi Li-ban, từ núi Ba-anh-Hẹt-môn cho_đến cửa Ha-mát.
I uhvati nekog momka iz Sukota te ga uze ispitivati; a on mu popisa imena sukotskih knezova i starješina, sedamdeset i sedam ljudi.
bắt một đứa con trai_trẻ ở Su-cốt, tra_hỏi nó, rồi nó viết khai tên những quan trưởng và trưởng_lão của Su-cốt, số được bảy mươi bảy người.
Oni odgovoriše: "Prema broju filistejskih knezova, pet zlatnih čireva i pet zlatnih štakora, jer je ista nevolja na vama i na vašim knezovima.
Ðáp rằng: Năm cái hình trĩ lậu bằng vàng, và năm con chuột bằng vàng, theo số quan trưởng của dân Phi-li-tin, vì hết_thảy các ngươi, và các quan trưởng của các ngươi đều bị đồng một tai_họa.
Kad je to vidjelo pet filistejskih knezova, vratiše se u Ekron isti dan.
Năm quan trưởng của dân Phi-li-tin đã thấy điều đó, thì nội ngày trở về Éc-rôn.
(12:35) Od Naftalijeva plemena tisuću knezova i s njima trideset i sedam tisuća ljudi sa štitovima i kopljima;
Về Nép-ta-li, có một ngàn quan cai, với ba vạn bảy ngàn người cầm khiên cầm giáo theo mình.
Uzija je imao vojsku vještu boju koja je išla u rat u četama po broju kako ih je izbrojio tajnik Jeiel i nadzornik Maasja pod upravom Hananije, jednoga od kraljevih knezova.
Ô-xia có một đạo binh đặn đi chinh chiến, kéo ra trận từ tốp, tùy số tu bộ mà thơ ký Giê-hi-ên, và quan giám thị Ma-a-xê-gia đã làm, có Ha-na-nia, đại thần của vua, cai quản.
Samo kad su došli poslanici babilonskih knezova, poslani k njemu da se propitaju za čudo koje se dogodilo u zemlji, ostavio ga je Bog da bi ga iskušao i da bi se doznalo sve što mu je u srcu.
Song khi sứ_giả mà vua Ba-by-lôn sai đến người đặng hỏi_thăm dấu lạ đã xảy_ra trong xứ, thì Ðức_Chúa_Trời tạm lìa_bỏ người đặng thử người, để cho_biết mọi điều ở trong lòng người.
Sve posuđe Božjega Doma, veliko i malo, blago Jahvina Doma i kraljevo blago, blago njegovih knezova, sve je odnio u Babilon.
Các khí dụng nhỏ và lớn của đền Ðức_Chúa_Trời, các bửu vật của vua và của các quan trưởng vua, cả_thảy đều bị đem qua Ba-by-lôn.
(10:1) I zbog svega toga obvezujemo se pismeno na vjernost." Na zapečaćenoj ispravi stajala su imena naših knezova, levita i svećenika...
Dầu các sự này, chúng_tôi lập giao_ước chắc_chắn, và chúng_tôi ghi_chép nó các quan trưởng, người Lê-vi, và những thầy tế_lễ của chúng_tôi đóng ấn cho.
za njima su išli Hošaja i polovina judejskih knezova
Sau chúng có Hô-sa-gia, và phân_nửa số các quan trưởng Giu-đa,
Drugi zbor, a za njim ja i polovica narodnih knezova, išao je nalijevo zidom i Pećkom kulom sve do Tržnog zida,
Còn tốp cảm_tạ thứ nhì đi trên vách thành đối ngang lại với tốp thứ nhất, còn tôi đi_ở sau họ với phân_nửa dân_sự, từ tháp các Lò cho_đến vách rộng,
Najbliži su mu bili Karsena, Šetar, Admata, Taršiš, Mares, Marsena i Memukan, sedam knezova Perzije i Medije. Oni su smjeli gledati kraljevo lice i zauzimali su najistaknutija mjesta u kraljevstvu.
Những quan kế cận vua hơn hết là Cạt-sê-na, Sê-thạt, Át-ma-tha, Ta-rê-si, Mê-re, Mạt-sê-na, Mê-mu-can, tức bảy quan trưởng của nước Phe-rơ-sơ và Mê-đi, thường thấy mặt vua và ngồi bực cao nhứt trong nước.
I žene će knezova perzijskih i medijskih, pošto doznaju za kraljičino ponašanje, još danas pripovijedati svim poglavarima kraljevim, pa će biti prkosa i prezira u izobilju.
Ngày_nay, các vợ quan trưởng Phe-rơ-sơ và Mê-đi mà đã hay việc hoàng_hậu đã làm, cũng sẽ nói một_cách với chồng mình, rồi sẽ có lắm_điều khinh_bỉ và cơn giận.
(76:13) koji obuzdava oholost knezova, koji je strašan kraljevima zemlje.
Ngài diệt khí kiêu_ngạo của các quan trưởng; Ðối cùng các vua thế_gian, Ngài đáng kinh đáng_sợ.
Eno mu knezova već u Soanu, podanici stigoše u Hanes:
Các quan trưởng dân nó đã tới Xô-an, sứ_giả đã đến Ha-ne;
Danas te, evo, postavljam kao grad utvrđeni, kao stup željezni, k'o zidinu brončanu protiv sve zemlje: protiv kraljeva i knezova judejskih, svećenika i naroda ove zemlje.
Nầy, ngày_nay, ta lập ngươi lên làm thành vững_bền, làm cột bằng sắt, làm tường bằng đồng, nghịch cùng cả đất nầy, nghịch cùng các vua Giu-đa, các quan trưởng nó, các thầy tế_lễ, và dân trong đất.
"U ono vrijeme - riječ je Jahvina - povadit će iz grobova kosti kraljeva judejskih, kosti knezova njezinih, kosti svećenika, kosti proroka i kosti žitelja jeruzalemskih.
Ðức Giê-hô-va phán: Trong thời đó, người ta sẽ bới xương của các vua Giu-đa, xương của các quan trưởng, xương của các thầy tế lễ, xương của các tiên tri, và xương của các dân cư Giê-ru-sa-lem ra khỏi mồ mả.
Jeste li zaboravili bezakonja otaca svojih, bezakonja kraljeva judejskih, bezakonja knezova svojih i žena njihovih i bezakonja svoja, bezakonja žena svojih, počinjena u zemlji judejskoj i po ulicama jeruzalemskim?
Các ngươi đã quên điều ác của tổ_phụ mình, điều ác của các vua Giu-đa, điều ác của các hoàng_hậu, điều ác của chính các ngươi cùng vợ mình đã phạm trong đất Giu-đa và trong các đường_phố Giê-ru-sa-lem hay_sao?
Ovako govori Jahve Gospod: 'Razorit ću kumire i ništavila istrijebiti iz Memfisa, i neće više biti knezova u egipatskoj zemlji, a strah ću posijati u zemlji egipatskoj.
Chúa Giê-hô-va lại phán rằng: Ta sẽ hủy diệt các thần tượng và dứt các hình tượng khỏi thành Nốp. Trong đất Ê-díp-tô sẽ không có vua nữa, và ta sẽ rải sự kinh khiếp trong đất Ê-díp-tô.
Najedite se mesa od junaka i napijte se krvi zemaljskih knezova, ovnova, janjaca, jaraca, junaca, ugojene stoke bašanske!
Bay sẽ ăn thịt của người mạnh_bạo, uống huyết của các quan trưởng trong thiên_hạ, những chiên đực, chiên con, dê đực, bò đực mập của Ba-san.
Knez kraljevstva perzijskoga protivio mi se dvadeset i jedan dan, ali Mihael, jedan od prvih Knezova, dođe mi u pomoć. Ostavih ga nasuprot Knezu perzijskome,
Song vua nước Phe-rơ-sơ đã ngăn_trở ta trong hai_mươi mốt ngày; nhưng, nầy Mi-ca-ên là một trong các quan trưởng đầu nhứt, đã đến mà giúp_đỡ ta, và ta ở lại đó với các vua Phe-rơ-sơ.
Neka ih samo obdaruje, među narode ću ih sada razasuti: i doskora će uzdrhtati pod teretom kralja knezova.
Dầu chúng_nó hối_lộ giữa các nước, nay ta sẽ nhóm_họp chúng_nó; chúng_nó bắt_đầu giảm bớt đi, vì cớ sự gánh nặng bởi vua của các quan trưởng.
Ako Asirci provale u našu zemlju, ako stupe u naše dvore, podići ćemo na njih sedam pastira, osam narodnih knezova.
Khi người A-si-ri sẽ đến trong đất chúng_ta và giày_đạp trong cung đền chúng_ta, thì chúng_ta sẽ dấy lên bảy kẻ chăn và tám quan trưởng của dân mà nghịch lại nó.
a koje nijedan od knezova ovoga svijeta nije upoznao. Jer da su je upoznali, ne bi Gospodina slave razapeli.
Trong những người cai_quản đời nầy chẳng ai từng biết sự đó; bởi_chưng, nếu đã biết thì họ chẳng đóng đinh Chúa vinh_hiển trên cây thập tự đâu.
1.560017824173s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?