Na mjestu gdje je Bog s njim govorio Jakov uspravi stup, stup od kamena; na njemu prinese žrtvu i izli ulja.
Người dựng một cây trụ đó tại nơi Ðức_Chúa_Trời đã phán cùng mình, dâng lễ quán và tưới dầu vào.
"Kad u porodu pomažete Hebrejkama, dobro pogledajte oba kamena sjedala: ako je muško dijete, ubijte ga; ako je žensko, neka živi.
mà rằng: Khi các ngươi đi rước thai cho người đàn_bà Hê-bơ-rơ, hễ thấy sanh con_trai, thì hãy làm cho chết đi; còn con_gái, thì hãy để cho sống.
Valovi ih prekriše; poput kamena u morske potonuše dubine.
Những lượn sóng đã vùi lấp họ rồi; Họ chìm đến đáy biển như một hòn đá vậy.
Ako mi budeš gradio kameni žrtvenik, nemoj ga graditi od klesanoga kamena, jer čim na nj spustiš svoje dlijeto, oskvrnit ćeš ga.
Nếu ngươi lập cho ta một bàn_thờ bằng đá, chớ dùng đá chạm, vì nếu ngươi dùng đồ để chạm thì sẽ làm đá đó ra ô_uế.
Oni vidješe Boga Izraelova: podnožje njegovim nogama kao da je bilo od dragoga kamena safira, sjajem nalik na samo nebo.
ngó thấy Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, dưới chân Ngài có một vật giống bích ngọc trong ngần, khác nào như sắc trời thanh-quang.
Zatim uzmi dva draga kamena oniksa i u njih ureži imena Izraelovih sinova:
Ngươi hãy lấy hai viên bích_ngọc mà khắc các tên con_trai Y-sơ-ra-ên ở trên:
Ondje ćete se klanjati bogovima što su ih ljudske ruke načinile od drveta i kamena, bogovima koji ne mogu ni vidjeti ni čuti, ni jesti ni mirisati.
ở đó các ngươi sẽ cúng thờ những thần bằng cây và bằng đá, là công_việc của tay loài_người làm_nên, chẳng thấy, chẳng nghe, chẳng ăn, cũng chẳng ngửi.
(29:16) Vidjeli ste njihove rugobe, njihove kumire od drveta i kamena, srebra i zlata što ih imaju.
các ngươi đã thấy sự gớm_ghiếc của chúng_nó, và những tà thần quái_gở bằng cây, bằng đá, bằng bạc, và bằng vàng ở nơi chúng_nó.
Jednom nakla Adonija ovaca, volova i tovljene teladi za žrtvu kod Zoheledskog kamena, blizu izvora Rogela, te pozva svu svoju braću, sinove kraljeve, i sve Judejce u kraljevoj službi;
A-đô-ni-gia dâng những chiên, bò, và bò con mập bên hòn đá Xô-hê-lết, ở cạnh giếng Eân-Rô-ghên; rồi mời anh_em mình, là các con_trai của vua, và hết_thảy những người Giu-đa phục sự vua.
(5:31) Kralj je zapovjedio da lome gromade biranog kamena i da ih klešu za temelje Hrama.
Vua truyền họ lấy đá lớn, đá quí_giá mà đẽo đi, đặng dùng làm nền của đền thờ.
Hram je građen od kamena koji je već u kamenolomu bio oklesan, tako da se za gradnje nije čuo ni čekić ni dlijeto, ni ikakvo željezno oruđe.
Khi cất đền, người_ta dùng đá đã đẽo sẵn nơi hầm, nên không nghe tiếng búa, rìu hay_là khí dụng khác bằng sắt tại nơi đền đương khi cất.
Potom je sagradio unutrašnje predvorje od tri reda klesanog kamena i jednoga reda tesanih greda cedrovih.
Người xây tường hành_lang phía trong bằng ba hàng đá chạm, và một hàng cây xà gỗ bá hương.
Sve su te građevine bile od biranog kamena, sječena po mjeri, a klesana iznutra i izvana, od temelja sve do drvenih spojnica, a vani sve do velikog predvorja.
Các cung_điện này đều xây bằng đá quí, đục theo thước tấc, cưa_xẻ, hoặc bề trong hay bề_ngoài, từ nền đến cổ_bồng cây cột, và cho_đến vách cửa sân lớn đều cũng vậy.
Temelji su im bili od birana, velikog kamena: od deset i od osam lakata,
Cái nền thì bằng đá quí và lớn, có hòn thì mười thước, hòn thì tám thước.
a nadgradnja od birana, po mjeri klesana kamena i od cedrovine.
Trên các nền này, lại còn những đá quí đục theo thước tấc và gỗ bá hương.
A tri su reda klesanog kamena i red cedrovih greda okruživali veliko predvorje, a tako i unutrašnje predvorje Doma Jahvina.
Vách hành lang lớn, tứ vi có ba hàng đá chạm và một hàng cây đà bằng gỗ bá hương, y như hàng lang phía trong của đền Ðức Giê-hô-va, và y như cửa hiên đền.
(12:13) i zidarima i klesačima kamena, i za nabavu drveta i tesanog kamena određena za popravak Doma Jahvina, ukratko: za troškove oko popravka Doma.
cho thợ hồ và thợ đẽo đá, đều làm công việc sửa sang đền thờ của Ðức Giê-hô-va; họ lại dùng bạc ấy mua gỗ và đá dùng sửa sang các nơi hư nứt đền thờ của Ðức Giê-hô-va, và trả tiền sở phí về cuộc sửa sang ấy.
pobacali im u oganj bogove; jer ne bijahu bogovi to, već djela ruku ljudskih, od drveta i kamena; zato ih i uništiše.
ném các thần chúng_nó vào lửa; nhưng chẳng phải là thần, chẳng_qua là công_việc của tay người_ta làm ra bằng gỗ và bằng đá; nên chúng hủy_diệt các thần ấy.
Zar je snaga moja k'o snaga kamena, zar je tijelo moje od mjedi liveno?
Sức tôi há là sức đá sao? Thịt tôi há dễ là đồng?
Svojim korijenjem krš je isprepleo te život crpe iz živa kamena.
Rễ nó quấn trên đống đá, Nó mọc xỉa ra giữa đá sỏi;
Kako čvrsnu vode poput kamena i led se hvata površja bezdana?
Nước đông lại như đá, rồi ẩn bí, Và mặt vực sâu trở_thành cứng.
(41:16) Poput pećine srce mu je tvrdo, poput mlinskoga kamena otporno.
(41:15) Trái tim nó cứng như đá, Cứng khác nào thớt cối dưới.
i gle, sve bijaše zaraslo u koprive, i sve pokrio čkalj, i kamena ograda porušena.
Thấy cây tật lê mọc khắp cùng, Gai_góc che_khuất mặt_đất, Và tường đá của nó đã phá hư rồi
pobacali im u oganj bogove, jer ne bijahu bogovi to, već djela ruku ljudskih, od drva i kamena; zato ih i uništiše.
ném các thần trong lửa. Nhưng ấy chẳng phải là các thần, bèn là việc của tay người_ta, bằng gỗ và bằng đá, cho_nên họ đã hủy_diệt đi được.
Pili su vino i slavili svoje bogove od zlata i srebra, mjedi i željeza, drva i kamena.
Vậy họ uống rượu và ngợi_khen các thần bằng vàng, bằng bạc, bằng đồng, bằng sắt, bằng gỗ và bằng đá.
Jer evo kamena koji stavljam pred Jošuu: na tom je kamenu sedam očiju i u nj ću urezati natpis' - riječ je Jahve nad Vojskama.
Vì nầy, hòn đó mà ta để trước mặt Giê-hô-sua chỉ một hòn mà có bảy con mắt. Nầy, ta sẽ chạm trổ nó, và ta sẽ cất sự gian ác khỏi đất nầy trong một ngày, Ðức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.
I jedan snažan anđeo uze kamen, velik poput mlinskoga kamena, i baci ga u more govoreći: "Tako će silovito biti strovaljen Babilon, grad veliki, i nikada ga više biti neće!"
Bấy_giờ một vị thiên_sứ rất mạnh lấy một hòn đá như cối_xay lớn quăng xuống biển mà rằng: Ba-by-lôn là thành lớn cũng sẽ bị quăng mạnh xuống như_vậy, và không ai tìm thấy nó nữa.
sav u slavi Božjoj, blistav poput dragoga kamena, kamena slična kristalnom jaspisu;
rực_rỡ vinh_hiển của Ðức_Chúa_Trời. Sự chói sáng của thành ấy giống như của một viên bửu thạch, như bích_ngọc sáng_suốt.
Znači li to da se sad kad Kamena nema, Voldemort ne može vratiti?
Voldemort sẽ không bao giờ có thể quay lại ạ?
Vidjela sam kamena vrata i nakrivljene prozore.
Tôi thấy cánh cửa bằng đá và cái cửa sổ cong cong.
Puno čestitih vitezova pokušalo je izvući mač iz kamena.
Rất nhiều hiệp sĩ đáng kính đã cố rút thanh kiếm ra khỏi hòn đá.
Na neki način grubo predstavljanje, ali u osnovi stvaranje kamena je bio cilj alkemije koja je bila rani oblik znanosti, a proučavala je preobrazbe u svim svojim oblicima.
Phần diễn giải còn hơi thô, nhưng về căn bản việc tạo ra viên đá là mục đích của thuật giả kim cũng là một hình thức khoa học sơ khai nghiên cứu sự biến đổi trong tất cả các hình thức.
Gledajte čovjeka koji je izvukao mač iz kamena!
Hãy nhìn người đã rút thanh gươm từ trong đá.
I sjedila sam tamo neko vrijeme razmišljajući: "Kako ću se pomaknuti od ovog kamena i poći kući?
Tôi ngồi đó khá lâu, "Làm thế nào tôi có thể đứng lên khỏi hòn đá này và về nhà được?
I dignula sam se s kamena i, o moj Bože, kako sam trčala kući.
Thế là tôi đứng dậy khỏi hòn đá, và, lạy chúa tôi, tôi chạy về nhà.
Kao prvo, ne postoji nešto poput Kamena iz Rosette.
Trước nhất, ta không có Rosetta Stone.
Čujem razgovor, ali okno je uglavnom kakofonija muškaraca koji kašljaju i kamena koji lome primitivnim alatima.
Tôi nghe tiếng nói, nhưng gần như cả hầm là sự pha trộn của tiếng ho và tiếng đá bị đập vỡ bằng những công cụ thô sơ.
Napravite li neke balističke proračune o zaustavnoj sili kamena ispaljenog iz Davidove praćke, ona je otprilike jednaka zaustavnoj sili metka ispaljenog iz 45-milimetarskog pištolja.
Nếu làm các tính toán đạn đạo để tính sức mạnh công phá của viên đá Đa-vít bắn ra thì nó là khoảng gần bằng lực đẩy của một khẩu súng ngắn [nòng súng cỡ 0.45].
Obzirom da je temeljni materijal svijesti čista kognitivna kvaliteta koja ju razlikuje od kamena, postoji mogućnost za promjenu jer sve su emocije prolazne.
Bởi vì chất liệu cơ bản của tâm thức là năng lực nhận thức thuần khiết này, khiến nó khác biệt với một hòn đá, có khả năng thay đổi bởi vì tất cả những cảm xúc đều đang trôi đi.
Predložio bih četiri zaista snažna kamena temeljca na kojima možemo stajati ako želimo svoj govor učiniti moćnim i sposobnim mijenjati svijet.
Tôi muốn gợi ý bốn viên đá góc nhà, làm nền tảng chắc chắn, để làm chỗ đứng nếu muốn lời nói của ta nên mạnh có sức làm thế giới đổi thay.
Poslu nije trebalo puno da padne poput kamena.
Và rồi không mất bao lâu công việc của tôi rơi xuống như một tảng đá.
3.2143340110779s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?