Glavari su donosili oniksa i drugoga dragog kamenja za umetanje u oplećak i naprsnik;
Các bực tôn trưởng trong dân sự đem bích ngọc và các thứ ngọc khác để khảm cho ê-phót và bảng đeo ngực;
Svih, dakle, popisanih levita koje su popisali Mojsije, Aron i glavari izraelski po njihovim rodovima i porodicama, od trideset godina naviše do pedeset godina
Hết_thảy những kẻ trong người Lê-vi mà Môi-se, A-rôn, và các quan trưởng Y-sơ-ra-ên tu bộ, tùy theo họ_hàng và tông_tộc của họ,
Pođoše tada glavari levitskih obitelji k svećeniku Eleazaru i Jošui, sinu Nunovu, i plemenskim glavarima Izraela.
Bấy giờ, các trưởng tộc người Lê-vi đến gần thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con trai của Nun, và các trưởng tộc của những chi phái Y-sơ-ra-ên,
Glavari svega naroda, svih Izraelovih plemena, dođoše na zbor Božjeg naroda, četiri stotine tisuća pješaka vičnih maču.
Những quan trưởng của cả dân_sự, tức_là của các chi_phái Y-sơ-ra-ên, đều ra_mắt trong hội của dân Ðức_Chúa_Trời: có bốn trăm_ngàn lính bộ, có tài cầm gươm.
Oni su bili Ehudovi sinovi i bili su obiteljski glavari onima koji su živjeli u Gebi, odakle su ih odveli u sužanjstvo u Manahat;
Ðây là các con trai của Ê-hút; những người ấy đều làm trưởng tộc của dân Ghê-ba; dân ấy bị bắt làm phu tù dẫn đến đất Ma-na-hát;
Oni su bili i pjevači, glavari levitskih obitelji. Kad su bili slobodni, živjeli su u hramskih sobama, jer su dan i noć bili na dužnosti.
Ðây là những người có chức hát_xướng, đều làm trưởng_tộc trong người Lê-vi, vẫn ở trong các phòng của đền, và vì phục sự ngày và đêm, nên được miễn các công_việc khác.
(12:21) Kad se, dakle, vraćao u Siklag, prešli su k njemu od Manašeova plemena: Adna, Jozabad, Jedael, Mihael, Jozabad, Elihu i Siltaj, glavari tisućnici u Manašeovu plemenu.
Khi người trở về Xiếc-lạc, có mấy người bởi Mê-na-se đến theo người, là Át-na, Giô-xa-bát, Ê-li-hu, và Xi-lê-thai, đều làm quan-cai ngàn quân trong chi phái Mê-na-se.
Kad su glavari svećenički i farizeji čuli te njegove prispodobe, razumjeli su da govori o njima.
Các thầy tế_lễ cả và người Pha-ri-si nghe những lời ví_dụ đó, thì biết Ngài nói về mình.
Uto se sabraše glavari svećenički i starješine narodne u dvoru velikoga svećenika imenom Kajfe
Bấy_giờ các thầy tế_lễ cả và các trưởng_lão trong dân nhóm lại trong tòa thầy_cả thượng phẩm tên là Cai-phe;
A glavari svećenički i cijelo Vijeće tražili su kakvo lažno svjedočanstvo protiv Isusa da bi ga mogli pogubiti.
Bấy_giờ các thầy tế_lễ cả và cả tòa công_luận kiếm chứng dối về Ngài, cho được giết Ngài.
A kad objutri, svi su glavari svećenički i starješine narodne održali vijećanje protiv Isusa da ga pogube.
Ðến sáng_mai, các thầy tế_lễ cả và các trưởng_lão trong dân hội_nghị nghịch cùng Ðức_Chúa_Jêsus để giết Ngài.
I dok su ga glavari svećenički i starješine narodne optuživale, ništa nije odgovarao.
Trong lúc các thầy tế_lễ cả và các trưởng_lão kiện Ngài, Ngài không đối_đáp gì hết.
Međutim, glavari svećenički i starješine nagovore svjetinu da zaište Barabu, a Isus da se pogubi.
Song các thầy tế_lễ cả và các trưởng_lão dỗ chúng hãy xin tha Ba-ra-ba và giết Ðức_Chúa_Jêsus
Slično i glavari svećenički s pismoznancima i starješinama, rugajući se, govorahu:
Các thầy tế_lễ cả, các thầy thông giáo và các trưởng_lão cũng nhạo Ngài rằng:
Sutradan, to jest dan nakon Priprave, sabraše se glavari svećenički i farizeji kod Pilata
Ðến ngày_mai (là ngày_sau ngày sắm_sửa), các thầy tế_lễ cả và người Pha-ri-si cùng nhau đến Phi-lát
I poče ih poučavati kako Sin Čovječji treba da mnogo pretrpi, da ga starješine, glavari svećenički i pismoznanci odbace, da bude ubijen i nakon tri dana da ustane.
Bấy_giờ, nước khởi_sự dạy môn_đồ rằng Con_người phải chịu khổ nhiều, phải bị các trưởng_lão, các thầy tế_lễ cả, và các thầy thông giáo loại ra, phải chịu giết, sau ba ngày phải sống lại.
Kada su za to dočuli glavari svećenički i pismoznanci, tražili su kako da ga pogube. Uistinu, bojahu ga se jer je sav narod bio očaran njegovim naukom.
Các thầy tế_lễ cả và các thầy thông giáo nghe mấy lời, bèn kiếm cách diệt Ngài; vì họ sợ Ngài, tại cả đoàn dân cảm_động sự dạy_dỗ của Ngài lắm.
Dok je obilazio Hramom, dođu k njemu glavari svećenički, pismoznanci i starješine.
Ngài đang đi dạo trong đền thờ, thì các thầy tế_lễ cả, các thầy thông giáo, và các trưởng_lão tới gần Ngài,
A glavari svećenički i cijelo Vijeće, da bi mogli pogubiti Isusa, tražili su protiv njega kakvo svjedočanstvo, ali nikako da ga nađu.
Vả, các thầy tế_lễ cả, cùng cả tòa công_luận đều tìm chứng gì để nghịch cùng Ðức_Chúa_Jêsus đặng giết Ngài, song không kiếm được chi hết.
Odmah izjutra glavari svećenički zajedno sa starješinama i pismoznancima - cijelo Vijeće - upriličili su vijećanje pa Isusa svezali, odveli i predali Pilatu.
Vừa lúc ban_mai, các thầy tế_lễ cả bàn_luận với các trưởng_lão, các thầy thông giáo cùng cả tòa công_luận; khi đã trói Ðức_Chúa_Jêsus rồi, thì giải nộp cho Phi-lát.
I glavari ga svećenički teško optuživahu.
Các thầy tế_lễ cả cáo Ngài nhiều điều.
Znao je doista da ga glavari svećenički bijahu predali iz zavisti.
Vì người biết rõ các thầy tế_lễ cả đã nộp Ngài bởi lòng ghen_ghét.
Ali glavari svećenički podjare svjetinu da traži neka im radije pusti Barabu.
Nhưng các thầy tế_lễ cả xui dân xin người tha tên Ba-ra-ba cho mình thì hơn.
Slično i glavari svećenički s pismoznancima rugajući se govorahu jedni drugima: "Druge je spasio, sebe ne može spasiti!
Các thầy tế_lễ cả và các thầy thông giáo cũng nói với nhau như_vậy, mà nhạo cười Ngài rằng: Hắn đã cứu kẻ khác; mà cứu mình không được!
Reče: "Treba da Sin Čovječji mnogo pretrpi, da ga starješine, glavari svećenički i pismoznanci odbace, da bude ubijen i treći dan da uskrsne."
và phán thêm rằng: Con_người phải chịu nhiều điều khốn_khổ, phải bị các trưởng_lão, các thầy tế_lễ cả, và các thầy thông giáo bỏ ra, phải bị giết, ngày thứ_ba phải sống lại.
A glavari su svećenički i pismoznanci tražili kako da ga pogube, a tako i prvaci narodni,
Các thầy tế_lễ cả, các thầy thông giáo, cùng người tôn trưởng trong dân tìm phương giết Ngài;
Jednog dana dok je naučavao narod u Hramu i naviještao evanđelje, ispriječe se glavari svećenički i pismoznanci sa starješinama
Một ngày trong những ngày đó, Ðức_Chúa_Jêsus đương dạy_dỗ dân_chúng trong đền thờ và rao truyền Tin_Lành, thì các thầy tế_lễ cả, các thầy thông giáo, và các trưởng_lão đến thình_lình,
Glavari svećenički i pismoznanci tražili su kako da Isusa smaknu jer se bojahu naroda.
Các thầy tế_lễ cả cùng các thầy thông giáo tìm phương đặng giết Ðức_Chúa_Jêsus; vì họ sợ dân.
A kad se razdanilo, sabra se starješinstvo narodno, glavari svećenički i pismoznanci te ga dovedoše pred svoje Vijeće
Ðến sáng ngày, các trưởng_lão trong dân, các thầy tế_lễ cả, và các thầy thông giáo nhóm lại, rồi sai đem Ðức_Chúa_Jêsus đến_nơi tòa công_luận.
A stajahu ondje i glavari svećenički i pismoznanci optužujući ga žestoko.
Các thầy tế_lễ cả và các thầy thông giáo ở đó, cáo Ngài dữ lắm.
kako su ga glavari svećenički i vijećnici naši predali da bude osuđen na smrt te ga razapeli.
làm_sao mà các thầy tế_lễ cả cùng các quan đề hình ta đã nộp Ngài để xử_tử, và đã đóng đinh trên cây thập tự.
Dočuli farizeji da se to u mnoštvu o njemu šapće. Stoga glavari svećenički i farizeji poslaše stražare da ga uhvate.
Người Pha-ri-si nghe lời đoàn dân nghị luận về Ngài, thì mấy thầy tế lễ cả đồng tình với họ, cắt lính đi bắt Ngài.
Stoga glavari svećenički i farizeji sazvaše Vijeće. Govorili su: "Što da radimo? Ovaj čovjek čini mnoga znamenja.
Các thầy tế_lễ cả và người Pha-ri-si nhóm tòa công_luận, bàn rằng: Người nầy làm_phép lạ nhiều lắm, chúng_ta tính thế_nào?
Nato glavari svećenički rekoše Pilatu: "Nemoj pisati: 'Kralj židovski', nego da je on rekao: 'Kralj sam židovski.'"
Các thầy tế_lễ cả của dân Giu-đa bèn nói với Phi-lát rằng: Xin đừng viết: Vua dân Giu-đa; nhưng viết rằng, người nói: Ta là Vua dân Giu-đa.
"I sada, braćo, znam da ste ono uradili iz neznanja kao i glavari vaši.
Hỡi anh_em, bây_giờ ta biết anh_em và các quan của anh_em, vì lòng ngu_dốt nên đã làm điều đó.
Sutradan se sastadoše u Jeruzalemu glavari, starješine i pismoznanci
Bữa sau, các quan, các trưởng_lão, các thầy thông giáo nhóm tại thành Giê-ru-sa-lem,
Doista, žitelji Jeruzalema i glavari njihovi ne upoznaše njega ni riječi proročkih što se čitaju svake subote pa ih, osudivši ga, ispuniše.
Vì dân và các quan ở thành Giê-ru-sa-lem chẳng nhìn biết Ðức_Chúa_Jêsus nầy, nên lúc xử tội Ngài, chúng đã ứng_nghiệm lời của các đấng tiên_tri mà người_ta thường đọc trong mỗi ngày Sa-bát.
1.3883371353149s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?