Izak odgovori Ezavu: "Njega sam već postavio za tvoga gospodara; njemu sam svu njegovu braću predao za sluge; žitom sam ga i vinom opskrbio.
Y-sác đáp rằng: Nầy, cho đã lập nó lên làm_chủ con, và đã cho các anh_em làm tôi nó; và đã dự_bị lúa_mì và rượu cho nó.
Iako je Josip prepoznao svoju braću, oni njega nisu prepoznali.
Vậy, Giô-sép nhìn biết các anh mình; nhưng họ nhìn lại chẳng ra.
Isprativši svoju braću na put, reče im: "Nemojte se putem svađati!"
Vậy, Giô-sép đưa anh_em mình lên_đường. Lại dặn họ rằng: Xin anh_em đừng cải lẫy nhau dọc đường.
Tako Josip nastani svoga oca i svoju braću davši im u vlasništvo najljepši kraj egipatske zemlje, u kraju Ramsesovu, kako je faraon naredio.
Vậy, Giô-sép vâng mạng Pha-ra-ôn, định chỗ ở cho cha và anh em mình, cho họ một sở đất tốt nhứt trong xứ Ê-díp-tô làm sản nghiệp, tại miền Ram-se.
A Josip opskrbi hranom svoga oca, svoju braću i svu očevu obitelj sve do najmanjega.
Giô-sép, tùy theo số người, cấp lương_thực cho cha, anh_em và cả nhà cha mình.
Mojsije zovnu Mišaela i Elsafana, sinove Aronova strica Uziela, pa im reče: "Dođite i odnesite svoju braću ispred Svetišta u polje izvan tabora!"
Môi-se gọi Mi-sa-ên và Eân-sa-phan, hai con_trai của U-xi-ên, chú của A-rôn, mà dạy rằng: Hãy lại gần khiêng thây hai anh_em các ngươi khỏi trước nơi thánh, đem ra ngoài trại quân.
Promaknuo je tebe i s tobom svu tvoju braću Levijevce, a vi još tražite i svećeništvo!
Ngài biểu ngươi, hết_thảy anh_em ngươi với con_cháu Lê-vi đến gần Ngài, các ngươi lại còn kiếm chức tế_lễ nữa sao?
Pridruži k sebi i svoju braću od Levijeva plemena - tvoga pradjedovskog doma - neka ti se priključe da ti poslužuju, tebi i tvojim sinovima s tobom, pred Šatorom svjedočanstva.
Cũng hãy biểu đến gần ngươi các anh_em mình, là chi_phái Lê-vi, tức tông_tộc ngươi, đặng các người đó hiệp với ngươi và hầu việc ngươi; nhưng ngươi và các con_trai ngươi phải ở trước Trại bảng chứng.
Uzeh, evo, vašu braću levite između Izraelaca vama za dar; kao darovani pripadaju Jahvi da obavljaju službu oko Šatora sastanka.
Còn ta đây, trong dân Y-sơ-ra-ên ta đã chọn lấy anh em các ngươi, là những người Lê-vi, mà ban cho các ngươi, vì đã dâng cho Ðức Giê-hô-va rồi, đặng làm công việc của hội mạc.
U to isto vrijeme naložio sam i vašim sucima: 'Saslušajte svoju braću; sudite pravedno između čovjeka i njegova brata ili pridošlice.
Trong lúc đó, ta ra lịnh cho những quan xét các ngươi rằng: Hãy nghe anh_em các ngươi, và lấy công_bình mà xét_đoán sự tranh_tụng của mỗi người với anh_em mình, hay_là với khách ngoại_bang ở cùng người.
Tako smo svoju braću, potomke Ezavove što žive u Seiru, zaobišli putem što vodi u Arabu, Elat i Esjon Geber, a onda udarismo prema Moapskoj pustinji.
Vậy, chúng ta có đi ngang qua cách xa anh em ta, là con cháu Ê-sau, ở tại Sê -i-rơ, và bắt đi về hướng đồng vắng Mô-áp, đặng tránh con đường đồng bằng, cùng Ê-lát và Ê-xi-ôn-Ghê-be.
kad uđemo u zemlju, posluži se ovim znakom: priveži ovu crvenu vrpcu za prozor kroz koji nas spuštaš i sakupi kod sebe, u kući, svoga oca, i svoju majku, i svoju braću, i svu svoju rodbinu.
Khi nào chúng_ta vào xứ, nàng phải cột sợi chỉ điều này nơi cửa_sổ mà nàng dòng chúng_ta xuống, rồi nhóm hiệp cha_mẹ, anh_em, hết_thảy bà_con của nàng lại trong nhà mình.
Bijaše to zato da bi se osvetio zločin počinjen nad sedamdeset Jerubaalovih sinova i da bi njihova krv pala na njihova brata Abimeleka, koji ih ubi, i na građane Šekema, koji mu pomogoše da ubije braću.
để báo_thù tội sát nhơn đã phạm cùng bảy mươi con_trai Giê-ru-ba-anh, và khiến huyết họ đổ lại trên A-bi-mê-léc, là anh đã giết họ, cùng đổ trên người Si-chem đã giúp hắn giết anh_em mình.
Abimelek se tada vrati u Arumu, a Zebul potjera Gaala i njegovu braću i nije im više dao da ostanu u Šekemu.
A-bi-mê-léc đi ở tại A-ru-ma. Còn Xê-bun đuổi Ga-anh và anh em người đi, không cho ở tại Si-chem nữa.
A Jišaj reče svome sinu Davidu: "Uzmi za svoju braću ovu efu prženoga žita i ovih deset hljebova i odnesi brže svojoj braći u tabor.
Vả, Y-sai nói cùng Ða-vít, con trai mình, mà rằng: Con hãy lấy một ê-pha hột rang và mười ổ bánh nầy, chạy mau đến trại quân đặng đem đưa cho các anh con.
pa im reče: "Vi ste glavari levitskih porodica; posvetite sebe i svoju braću da prenesete gore Kovčeg Jahve, Izraelova Boga, na mjesto koje sam mu pripravio.
Các ngươi là tộc_trưởng của chi_phái Lê-vi; vậy, hãy cùng anh_em các ngươi dọn mình cho thánh sạch, rồi khiêng hòm của Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên đến_nơi mà ta đã sắm sẵn cho hòm.
I ondje pred Kovčegom saveza Jahvina ostaviše Asafa i njegovu braću da služe pred Kovčegom bez prestanka, koliko treba iz dana u dan;
Vậy, Ða-vít đặt A-sáp và anh em người tại đó, trước hòm giao ước của Ðức Giê-hô-va, hầu cho mỗi ngày phục sự luôn luôn ở trước hòm, làm việc ngày nào theo ngày nấy.
I da vrše što treba vršiti u Šatoru sastanka, službu u Svetištu i službu za svoju braću, Aronove sinove, u službi oko Jahvina Doma.
chúng cũng lo coi sóc hội mạc và nơi thánh, cùng giúp đỡ con cháu A-rôn, là anh em mình, đặng hầu việc trong đền của Ðức Giê-hô-va.
Oni skupiše braću, posvetiše se i dođoše kako je bio zapovjedio kralj po Jahvinim riječima da očiste Jahvin Dom.
Chúng hiệp anh em mình lại, dọn mình cho sạch, rồi cứ theo lịnh vua truyền dạy, và lời phán của Ðức Giê-hô-va, họ đi vào làm sạch đền của Ðức Giê-hô-va.
Odbacit ću vas od lica svojega kao što odbacih svu braću vašu, sve potomstvo Efrajimovo."
ta lại bỏ các ngươi khỏi trước mắt ta, cũng như ta đã bỏ anh em các ngươi hết thảy, tức là cả dòng dõi Ép-ra-im.
Tada dovedoh Jaazaniju, sina Habasinijina sina Jeremije, njegovu braću i sve sinove njegove i sav dom Rekabovaca
Tôi bèn đem Gia-a-xa-nia, con_trai Giê-rê-mi, cháu Ha-bát-si-nia, cùng các anh_em người, mọi con_trai người, và cả nhà Rê-cáp nữa.
I tko god ostavi kuće, ili braću, ili sestre, ili oca, ili majku, ili ženu, ili djecu, ili polja poradi imena mojega, stostruko će primiti i život vječni baštiniti."
Hễ ai vì danh ta mà bỏ anh_em, chị_em, cha_mẹ, con_cái, đất ruộng, nhà_cửa, thì người ấy sẽ lãnh bội_phần hơn, và được hưởng sự sống đời_đời.
Reče Isus: "Zaista, kažem vam, nema ga tko ostavi kuću, ili braću, ili sestre, ili majku, ili oca, ili djecu, ili polja poradi mene i poradi evanđelja,
Ðức_Chúa_Jêsus đáp rằng: Quả_thật, ta nói cùng các ngươi chẳng một người nào vì ta và Tin_Lành từ_bỏ nhà_cửa, anh_em, chị_em, cha_mẹ, con_cái, đất ruộng,
"Dođe li tko k meni, a ne mrzi svog oca i majku, ženu i djecu, braću i sestre, pa i sam svoj život, ne može biti moj učenik!
Nếu có ai đến theo ta mà không ghét cha_mẹ, vợ_con, anh_em, chị_em mình, và chính_sự sống mình nữa, thì không được làm môn_đồ ta.
Isus će im: "Zaista, kažem vam, nema ga tko bi ostavio kuću, ili ženu, ili braću, ili roditelje, ili djecu poradi kraljevstva Božjega,
Ðức_Chúa_Jêsus phán rằng: Quả_thật, ta nói cùng các ngươi, người nào vì cớ nước Ðức_Chúa_Trời mà bỏ cha_mẹ, anh_em, vợ_con,
"Kad mu bijaše četrdeset godina, ponuka ga srce da pohodi braću svoju, sinove Izraelove.
Nhưng lúc người được đầy bốn mươi tuổi rồi, trong lòng nhớ đến, muốn đi thăm anh_em mình là con_cái Y-sơ-ra-ên.
Uto neki siđoše iz Judeje i počeše učiti braću: "Ako se ne obrežete po običaju Mojsijevu, ne možete se spasiti."
Vả, có mấy người từ xứ Giu-đê đến, dạy các anh_em rằng: Nếu các ngươi chẳng chịu_phép cắt bì theo lễ Môi-se, thì không_thể được cứu_rỗi.
Juda i Sila, i sami proroci, mnogim riječima ohrabriše i utvrdiše braću.
Giu-đe và Si-la chính là kẻ tiên_tri, cũng lấy nhiều lời giảng mà khuyên_bảo, và giục lòng anh_em mạnh_mẽ.
Nakon nekog vremena reče Pavao Barnabi: "Vratimo se i pohodimo braću po svim gradovima u kojima smo navješćivali riječ Gospodnju, da vidimo kako su!"
Sau ít_lâu, Phao-lô nói với Ba-na-ba rằng: Chúng_ta hãy trở_lại thăm hết_thảy anh_em trong các thành mà chúng_ta trước đã giảng đạo Chúa, xem thử ra thể_nào.
Izišavši iz tamnice, oni pođu k Lidiji, pogledaju i obodre braću pa odu.
Khi ra ngục rồi, hai sứ đồ vào nhà Ly-đi, thăm và khuyên_bảo anh_em, rồi đi.
Prešavši one krajeve, hrabreći braću besjedom mnogom, dođe u Grčku
Người trải khắp trong miền này, dùng nhiều lời khuyên_bảo các tín_đồ; rồi tới nước Gờ-réc,
Tako dovršismo plovidbu. Iz Tira stigosmo u Ptolemaidu. Pozdravili smo braću i ostali jedan dan u njih.
Còn chúng_ta đi hết đường_thủy, thì ở thành Ty-rơ sang thành Bê-lô-lê-mai, chào thăm anh_em và ở lại với họ một ngày.
Da, htio bih ja sam proklet biti, odvojen od Krista, za braću svoju, sunarodnjake svoje po tijelu.
Bởi tôi ước_ao có_thể chính mình bị dứt bỏ, lìa khỏi Ðấng_Christ, vì anh_em bà_con tôi theo phần xác,
Pozdravite Asinkrita, Flegonta, Herma, Patrobu, Hermu i braću koja su s njima.
Hãy chào A-sin-cơ-rích, Phơ-lê-gôn, Hẹt-me, Ba-trô-ba, Hẹt-ma, và các anh_em ở với họ.
Ipak šaljem braću da se u tome pogledu ne opovrgne što se vama ponosimo; da budete spremni kao što sam tvrdio te se
Song tôi đã sai các anh_em kia đến_cùng anh_em, hầu cho lời tôi khen anh_em khỏi ra vô_ích trong điều nầy, và hầu cho anh_em sẵn_sàng như lời tôi đã nói.
Smatrao sam dakle potrebnim zamoliti braću da unaprijed pođu k vama i da pripreme vaš još prije obećani dar te bude pripravan - kao dar darežljivosti, a ne škrtosti.
Vậy tôi nghĩ cần phải xin các anh_em kia đi trước chúng_tôi đến_cùng anh_em, và cần phải sắm sẵn của bố_thí mà anh_em đã hứa, hầu cho của ấy sẵn_sàng như một việc bởi lòng_thành, chẳng phải bởi ý gắng_gượng.
Pozdravite braću u Laodiceji, i Nimfu i Crkvu u njezinoj kući.
Hãy chào các anh_em ở Lao-đi-xê và Nim-pha, cùng Hội_thánh nhóm trong nhà người.
Na starca se ne otresaj, nego ga nagovaraj kao oca, mladiće kao braću,
Chớ quở nặng người già_cả, nhưng hãy khuyên_dỗ họ như cha, còn kẻ trẻ thì như anh_em,
Mi znamo da smo iz smrti prešli u život jer ljubimo braću; tko ne ljubi, ostaje u smrti.
Chúng_ta biết rằng mình đã vượt khỏi sự chết qua sự sống, vì chúng_ta yêu anh_em mình. Còn ai chẳng yêu thì ở trong sự chết.
Ljubljeni, pravi si vjernik u svemu što činiš za braću, i to za došljake.
Hỡi kẻ rất yêu_dấu, anh ăn_ở trung_tín trong mọi điều làm cho các anh_em, và cũng cho các anh_em ở trọ nữa.
Prekršio je prisegu, izdao je svoju braću.
Hắn phả bỏ lời thề, phản lại huynh đệ.
Poklali su cijela sela i poklali su našu braću.
Chúng sát hại dân làng. Chúng sát hại huynh đệ của chúng ta.
Izdat ćeš svoju braću, odbaciti svoje ideje, srušiti svoju obitelj.
Anh sẽ phản bội lại anh em, từ bỏ nguyên tắc, và tiêu tán gia đình mình.
Od tada povezuje ljude na nezamislive načine, povezuje izgubljenu braću i sestre, spašava živote, pokreće revolucije,
Từ đó, nó đã kết nối mọi người cách không thể tưởng tượng kết nối lại anh em thất lạc, Cứu giúp nhiều mạng sống, triển khai những cuộc cách mạng
0.56562495231628s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?