"Braćo moja, " reče on, "molim vas, ne činite toga zla!
và nói cùng họ rằng: Nầy, tôi xin anh_em đừng làm điều ác đó!
Braćo, dopustite da vam otvoreno kažem: praotac je David umro, pokopan je i eno mu među nama groba sve do današnjeg dana.
Hỡi anh em, ta thật có thể nói cách vững vàng với anh em về tổ Ða-vít rằng người đã chết và chôn rồi, ngày nay mồ mả người còn ở giữa chúng ta.
Kad su to čuli, duboko potreseni rekoše Petru i drugim apostolima: "Što nam je činiti, braćo?"
Chúng nghe bấy nhiêu lời, trong lòng cảm động, bèn hỏi Phi -e-rơ và các sứ đồ khác rằng: Hỡi anh em, chúng ta phải làm chi?
"I sada, braćo, znam da ste ono uradili iz neznanja kao i glavari vaši.
Hỡi anh_em, bây_giờ ta biết anh_em và các quan của anh_em, vì lòng ngu_dốt nên đã làm điều đó.
Nakon čitanja Zakona i Proroka pošalju nadstojnici sinagoge k njima: "Braćo, rekoše, ima li u vas koja riječ utjehe za narod, govorite!"
Vừa đọc sánh luật và sách các tiên_tri xong, các chủ nhà hội sai sứ nói cùng hai người rằng: Hỡi anh_em, nếu có mấy lời khuyên_bảo dân_chúng, hãy giảng đi.
"Braćo, sinovi roda Abrahamova, vi i oni koji se među vama Boga boje, nama je upravljena ova Riječ spasenja.
Hỡi anh em, là con cháu dòng Áp-ra-ham, và kẻ kính sợ Ðức Chúa Trời, lời rao truyền sự cứu chuộc nầy đã phán cho chúng ta vậy.
Neka vam dakle braćo, znano bude: po Ovome vam se navješćuje oproštenje grijeha! Po Ovome se tko god vjeruje, opravdava od svega od čega se po Mojsijevu zakonu niste mogli opravdati!
lại nhờ Ngài mà hễ ai tin thì được xưng công_bình về mọi điều theo luật_pháp Môi-se chẳng có_thể được xưng công_bình.
Nakon duge raspre ustade Petar i reče im: "Braćo, vi znate kako me Bog od najprvih dana između vas izabra da iz mojih usta pogani čuju riječ evanđelja i uzvjeruju.
Sau một cuộc bàn_luận dài rồi, Phi - e-rơ đứng_dậy nói cùng chúng rằng: Hỡi anh_em, hãy biết rằng từ lúc ban_đầu, Ðức_Chúa_Trời đã chọn tôi trong các anh_em, để cho người ngoại được nghe Tin_Lành bởi miệng tôi và tin theo.
"Braćo i oci, poslušajte što ću vam sad u svoju obranu reći."
Hỡi các anh các cha, hãy nghe điều tôi đương nói với để binh vực mình.
Pavao uprije pogled u Vijeće i reče: "Braćo, ja sam posve mirne savjesti živio pred Bogom sve do dana današnjega."
Phao-lô mắt chăm_chỉ trên tòa công_luận, nói rằng: Hỡi các anh_em, trước mặt Ðức_Chúa_Trời, tôi đã ăn_ở trọn lương_tâm tử_tế cho_đến ngày_nay.
A ne bih htio, braćo, da ne znate: često sam bio nakanio doći k vama - i sve dosad bio spriječen - da i među vama uberem koji plod kao i među drugim narodima.
Vả, hỡi anh_em, tôi chẳng muốn anh_em không biết rằng đã ghe phen tôi toan đi thăm anh_em, đặng hái trái trong anh_em cũng_như trong dân ngoại khác; song về sự đó tôi bị ngăn_trở cho_đến bây_giờ.
Ili zar ne znate, braćo - poznavaocima zakona govorim - da zakon gospodari čovjekom samo za vrijeme njegova života.
Hỡi anh_em (vì tôi nói với những kẻ biết luật_pháp), vậy anh_em há chẳng biết rằng luật_pháp chỉ cai_trị người_ta khi còn sống hay_sao?
Dakle, braćo, dužnici smo, ali ne tijelu da po tijelu živimo!
Vậy, hỡi anh_em, chúng_ta chẳng mắc nợ xác_thịt đâu, đặng sống theo xác_thịt.
Zaklinjem vas, braćo, milosrđem Božjim: prikažite svoja tijela za žrtvu živu, svetu, Bogu milu - kao svoje duhovno bogoslužje.
Vậy, hỡi anh_em, tôi lấy sự thương_xót của Ðức_Chúa_Trời khuyên anh_em dâng thân_thể mình làm của lễ sống và thánh, đẹp_lòng Ðức_Chúa_Trời, ấy_là sự thờ phượng phải lẽ của anh_em.
Ta gledajte, braćo, sebe, pozvane: nema mnogo mudrih po tijelu, nema mnogo snažnih, nema mnogo plemenitih.
Hỡi_Anh em, hãy suy_xét rằng ở giữa anh_em là kẻ đã được gọi, không có nhiều người khôn_ngoan theo xác_thịt, chẳng nhiều kẻ quyền_thế, chẳng nhiều kẻ sang_trọng.
I ja kada dođoh k vama, braćo, ne dođoh s uzvišenom besjedom ili mudrošću navješćivati vam svjedočanstvo Božje
Hỡi_Anh em, về phần tôi, khi tôi đến_cùng anh_em, chẳng dùng lời cao_xa hay_là khôn sáng mà rao_giảng cho anh_em biết chứng_cớ của Ðức_Chúa_Trời.
Jer ne bih, braćo, htio da budete u neznanju: oci naši svi bijahu pod oblakom, i svi prijeđoše kroz more,
Vả, hỡi anh_em, tôi chẳng muốn cho anh_em không biết tổ_phụ chúng_ta đều đã ở dưới đám mây, đi ngang qua biển,
Zato, braćo moja, kad se sastajete na blagovanje, pričekajte jedni druge.
Hỡi anh_em, vậy_thì lúc anh_em hội lại để ăn chung với nhau, hãy chờ_đợi nhau.
O darima Duha ne bih, braćo, htio da budete u neznanju.
Hỡi anh_em, tôi không muốn anh_em chẳng biết về các sự ban cho thiêng_liêng.
A sada, braćo, kad bih došao k vama govoreći drugim jezicima, što bi vam koristilo kad vam ne bih priopćio bilo otkrivenje, bilo spoznanje, bilo proroštvo, bilo nauk?
Hỡi anh_em, vì bằng tôi đến_cùng anh_em, nói các thứ tiếng lạ, mà lời_nói tôi chẳng tỏ sự mầu_nhiệm, chẳng có sự thông biết, chẳng có lời tiên_tri, chẳng có sự khuyên dạy, thì ích gì đến anh_em?
A ovo, braćo, tvrdim: tijelo i krv ne mogu baštiniti kraljevstva Božjega i raspadljivost ne baštini neraspadljivosti.
Hỡi anh_em, tôi đoán quyết rằng thịt và máu chẳng hưởng nước Ðức_Chúa_Trời được, và sự hay hư nát không hưởng sự không hay hư nát được.
Tako, braćo moja ljubljena, budite postojani, nepokolebljivi, i obilujte svagda u djelu Gospodnjem znajući da trud vaš nije neplodan u Gospodinu.
Vậy, hỡi anh_em yêu_dấu của tôi, hãy vững_vàng, chớ rúng_động, hãy làm công_việc Chúa cách dư_dật luôn, vì biết rằng công khó của anh_em trong Chúa chẳng phải là vô_ích đâu.
Obznanjujem vam, braćo: evanđelje koje sam navješćivao nije od ljudi,
Hỡi anh_em, tôi nói cho anh_em rằng, Tin_Lành mà tôi đã truyền, chẳng phải đến từ loài_người đâu;
Braćo, ako se tko i zatekne u kakvu prijestupu, vi, duhovni, takva ispravljajte u duhu blagosti. A pazi na samoga sebe da i ti ne podlegneš napasti.
Hỡi anh_em, vì bằng có người nào tình_cờ phạm lỗi gì, anh_em là kẻ có Ðức_Chúa_Trời, hãy lấy_lòng mềm_mại mà sửa họ lại; chính mình anh_em lại phải giữ, e cũng bị dỗ_dành chẳng.
Braćo! Nasljedovatelji moji budite i promatrajte one koji žive po uzoru koji imate u nama.
Hỡi_Anh em, hãy bắt_chước tôi, lại xem những kẻ ăn_ở theo mẫu_mực mà anh_em thấy trong chúng_tôi.
Stoga, braćo moja ljubljena i željkovana, radosti moja i vijenče moj, tako - čvrsto stojte u Gospodinu.
Vậy_thì, hỡi anh_em rất yêu rất thiết, là sự vui_mừng và mão triều thiên cho tôi, kẻ rất yêu_dấu ơi, hãy đứng vững trong Chúa.
Doista, vi ste, braćo, postali nasljedovatelji crkava Božjih koje su u Judeji u Kristu Isusu: i vi isto trpite od svojih suplemenika što i oni od Židova,
Hỡi anh_em, anh_em thật đã trở_nên người bắt_chước các hội_thánh của Ðức_Chúa_Trời tại xứ Giu-đê, là các Hội_thánh trong Ðức_Chúa_Jêsus_Christ: anh_em đã chịu khổ bởi người Giu-đa,
A mi, braćo, pošto smo za kratko vrijeme ostali bez vas - licem, ne srcem - brže se bolje, u silnoj čežnji, požurismo ugledati vaše lice.
Hỡi anh_em, về phần chúng_tôi, đã xa_cách anh_em ít_lâu nay, thân tuy cách nhưng lòng không cách, chúng_tôi đã nôn nả biết_bao, tìm phương để thỏa lòng ao_ước, lại thấy mặt anh_em.
zbog toga smo, braćo, nad vama, vašom vjerom, bili utješeni uza svu svoju tjeskobu i nevolju.
Hỡi anh_em, như_vậy thì ở giữa mọi sự gian_nan khốn_khó của chúng_tôi, anh_em đã lấy đức_tin mình mà làm một cớ yên_ủi cho chúng_tôi đó.
Nećemo da budete u neznanju, braćo, o onima koji su usnuli, da ne tugujete kao drugi koji nemaju nade.
Hỡi anh_em, chúng_tôi chẳng muốn anh_em không biết về phần người đã ngủ, hầu cho anh_em chớ buồn_rầu như người khác không có sự trông_cậy.
Ali vi, braćo, niste u tami, da bi vas Dan mogao zaskočiti kao kradljivac:
Nhưng, hỡi anh_em, anh_em chẳng phải ở nơi tối_tăm, nên nỗi ngày đó đến thình_lình cho anh_em như kẻ_trộm.
Molimo vas, braćo: priznajte one koji se trude među vama, koji su vam predstojnici u Gospodinu i opominju vas;
Hỡi anh_em, xin anh_em kính_trọng kẻ có công khó trong vòng anh_em, là kẻ tuân theo Chúa mà chỉ_dẫn và dạy_bảo anh_em.
Potičemo vas, braćo: opominjite neuredne, sokolite malodušne, podržavajte slabe, budite velikodušni prema svima!
Nhưng, hỡi anh_em, xin anh_em hãy răn_bảo những kẻ ăn_ở bậy_bạ, yên_ủi những kẻ ngã_lòng, nâng_đỡ những kẻ yếu_đuối, phải nhịn_nhục đối_với mọi người.
Zahvaljivati moramo Bogu uvijek za vas, braćo, kao što dolikuje jer izvanredno raste vaša vjera i množi se ljubav svakoga od vas prema drugima,
Hỡi anh_em, chúng_tôi phải vì anh_em cảm_tạ Ðức_Chúa_Trời luôn_luôn; điều đó là phải lắm, vì đức_tin anh_em rất tấn_tới, và lòng yêu_thương của mỗi người trong hết_thảy anh_em đối_với nhau càng_ngày_càng thêm.
A što se tiče Dolaska Gospodina našega Isusa Krista i našeg okupljanja oko njega, molimo vas, braćo:
Luận về sự đến của Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta, và về sự chúng_ta hội hiệp cùng Ngài,
Mi pak moramo uvijek zahvaljivati Bogu za vas, braćo od Gospodina ljubljena, što vas je od početka odabrao za spasenje, posvećenjem u Duhu i vjerom u istinu.
Hỡi anh_em yêu_dấu của Chúa, còn như chúng_tôi, phải vì anh_em tạ ơn Ðức_Chúa_Trời không thôi, vì vừa lúc ban_đầu, Ngài đã chọn anh_em bởi sự nên thánh của Thánh_Linh, và bởi tin lẽ thật, đặng ban sự cứu_rỗi cho anh_em.
Stoga braćo, čvrsto stojte i držite se predaja u kojima ste poučeni bilo našom riječju, bilo pismom.
Hỡi anh_em, vậy_thì hãy đứng vững, hãy vâng giữ những điều dạy_dỗ mà chúng_tôi đã truyền cho anh_em, hoặc bằng lời_nói, hoặc bằng thơ_từ của chúng_tôi.
Zapovijedamo vam, braćo, u ime Gospodina Isusa Krista da se klonite svakoga brata što živi neuredno i ne po predaji koju primiste od nas.
Hỡi anh_em, nhơn danh Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta, chúng_tôi khuyên anh_em phải lánh người anh_em nào không biết tu đức_hạnh mình, và không bước theo các điều dạy_dỗ mà anh_em đã nhận lãnh nơi chúng_tôi.
Vama pak, braćo, neka ne dodija činiti dobro.
Hỡi anh_em, phần anh_em chớ nên chán mệt làm sự lành.
Molim vas, braćo, podnesite ovu riječ ohrabrenja: ta samo vam ukratko napisah!
Hỡi anh_em, xin hãy vui_lòng nhận lấy những lời khuyên_bảo nầy; ấy tôi đã viết vắn_tắt cho anh_em vậy.
Braćo moja, vjeru Gospodina našega Isusa Krista slavnoga ne miješajte s pristranošću!
Hỡi anh_em, anh_em đã tin đến Ðức_Chúa_Jêsus_Christ, là Chúa vinh_hiển chúng_ta, thì_chớ có tây_vị người nào.
Čujte, braćo moja ljubljena: nije li Bog one koji su svijetu siromašni izabrao da budu bogataši u vjeri i baštinici Kraljevstva što ga je obećao onima koji ga ljube?
Hỡi anh_em rất yêu_dấu, hãy nghe nầy: Ðức_Chúa_Trời há chẳng lựa kẻ nghèo theo đời nầy đặng làm cho trở_nên giàu trong đức_tin, và kế_tự nước Ngài đã hứa cho kẻ kính_mến Ngài hay_sao?
Za uzor strpljivosti i podnošenja zala uzmite, braćo, proroke koji su govorili u ime Gospodnje.
Hỡi anh_em, hãy lấy các đấng tiên_tri đã nhơn danh Chúa mà nói, làm mẫu_mực về sự chịu khổ và nhịn_nhục cho mình.
Zato, braćo, to revnije uznastojte učvrstiti svoj poziv i izabranje: to čineći - ne, nećete posrnuti nikada!
Vậy, hỡi anh_em, hãy chú_ý cho chắc_chắn về sự Chúa kêu_gọi và chọn_lựa mình. Làm điều đó anh_em sẽ không hề vấp_ngã;
Milost Gospodina našega Isusa Krista s duhom vašim, braćo! Amen
Hỡi anh_em, nguyền xin ân điển của Ðức_Chúa_Jêsus_Christ chúng_ta ở với tâm_thần anh_em! A-men.
0.94349002838135s
Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!
Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?